So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

Bản Diễn Ý (BDY)

1-7Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con cho dân Y-sơ-ra-ên biết, nếu ai muốn dâng lễ vật cho Ta, người ấy có thể dâng: vàng, bạc, đồng; chỉ màu xanh, tím, đỏ, vải gai mịn, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ cây keo, dầu thắp, chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm; bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên đặng họ dâng lễ vật cho ta; các ngươi hãy nhận lấy lễ vật của mọi người có lòng thành dâng cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên dâng lễ vật cho Ta. Các con hãy nhận lễ vật của tất cả những ai thành tâm dâng hiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên dâng lên Ta một lễ vật. Ai được cảm động mà dâng với lòng thành, ngươi hãy nhận lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Con bảo dân Y-sơ-ra-ên đem lễ vật dâng cho Ta và con tiếp nhận lễ vật do mỗi người tự nguyện dâng hiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy bảo dân Ít-ra-en dâng hiến cho ta. Hãy nhận cho ta quà dâng từ người nào sẵn lòng dâng hiến.

Bản Diễn Ý (BDY)

1-7Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con cho dân Y-sơ-ra-ên biết, nếu ai muốn dâng lễ vật cho Ta, người ấy có thể dâng: vàng, bạc, đồng; chỉ màu xanh, tím, đỏ, vải gai mịn, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ cây keo, dầu thắp, chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm; bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nầy là lễ vật các ngươi sẽ nhận lấy của họ: vàng, bạc, và đồng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đây là lễ vật các con sẽ nhận từ họ: vàng, bạc, và đồng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ðây là những lễ vật ngươi sẽ nhận từ nơi chúng: vàng, bạc, đồng,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đây là những thứ lễ vật con sẽ nhận từ dân chúng: vàng, bạc, đồng,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đây là những quà dâng mà con phải nhận từ họ: vàng, bạc, đồng;

Bản Diễn Ý (BDY)

1-7Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con cho dân Y-sơ-ra-ên biết, nếu ai muốn dâng lễ vật cho Ta, người ấy có thể dâng: vàng, bạc, đồng; chỉ màu xanh, tím, đỏ, vải gai mịn, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ cây keo, dầu thắp, chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm; bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, vải gai mịn, lông dê, da chiên đực nhuộm đỏ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm; vải gai mịn, lông dê;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, vải gai mịn, lông dê,

Bản Dịch Mới (NVB)

4chỉ mầu xanh, tím và đỏ, sợi lanh, lông dê, da cừu nhuộm đỏ,

Bản Phổ Thông (BPT)

4chỉ xanh, tím và đỏ; vải gai mịn, lông dê,

Bản Diễn Ý (BDY)

1-7Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con cho dân Y-sơ-ra-ên biết, nếu ai muốn dâng lễ vật cho Ta, người ấy có thể dâng: vàng, bạc, đồng; chỉ màu xanh, tím, đỏ, vải gai mịn, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ cây keo, dầu thắp, chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm; bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5da cá nược, cây si-tim,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5da chiên đực nhuộm đỏ, da cá nược, gỗ si-tim;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 da chiên nhuộm đỏ, da cá heo, gỗ si-tim,

Bản Dịch Mới (NVB)

5da dê, gỗ si-tim,

Bản Phổ Thông (BPT)

5da chiên đã nhuộm đỏ; da thuộc tốt; gỗ cây keo;

Bản Diễn Ý (BDY)

1-7Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con cho dân Y-sơ-ra-ên biết, nếu ai muốn dâng lễ vật cho Ta, người ấy có thể dâng: vàng, bạc, đồng; chỉ màu xanh, tím, đỏ, vải gai mịn, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ cây keo, dầu thắp, chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm; bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6dầu thắp, hương liệu đặng làm dầu xức và hương,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6dầu thắp đèn, các hương liệu để làm dầu xức và hương thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 dầu đốt đèn, hương liệu để chế tạo dầu xức và hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

6dầu phong chức và hương thơm,

Bản Phổ Thông (BPT)

6dầu ô-liu dùng thắp đèn; các loại hương liệu dùng trong dầu xức khi tấn phong chức tế lễ hay thắp hương.

Bản Diễn Ý (BDY)

1-7Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con cho dân Y-sơ-ra-ên biết, nếu ai muốn dâng lễ vật cho Ta, người ấy có thể dâng: vàng, bạc, đồng; chỉ màu xanh, tím, đỏ, vải gai mịn, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ cây keo, dầu thắp, chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm; bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7bích ngọc cùng các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7mã não và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 bạch bảo ngọc, và các loại bửu ngọc để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Bản Dịch Mới (NVB)

7bạch ngọc và các loại ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy nhận ngọc mã não, và các đồ trang sức khác để gắn lên áo ngắn thánh và phần che ngực.”

Bản Diễn Ý (BDY)

1-7Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen: "Con cho dân Y-sơ-ra-ên biết, nếu ai muốn dâng lễ vật cho Ta, người ấy có thể dâng: vàng, bạc, đồng; chỉ màu xanh, tím, đỏ, vải gai mịn, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ cây keo, dầu thắp, chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm; bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Họ sẽ làm cho ta một đền thánh và ta sẽ ở giữa họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Họ sẽ làm cho Ta một Đền Thánh để Ta ngự giữa họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Hãy nói với chúng làm cho Ta một Nơi Thánh để Ta ngự giữa chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con bảo họ làm cho Ta một Đền Thánh và Ta sẽ ở giữa họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8“Dân chúng phải xây một nơi thánh cho ta để ta ngự giữa họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Họ sẽ làm cho Ta một Đền thánh và Ta sẽ ở giữa họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy làm đền đó y như kiểu đền tạm cùng kiểu các đồ dùng mà ta sẽ chỉ cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con hãy làm đền đó đúng như kiểu mẫu Đền Tạm và các vật dụng trang trí mà Ta chỉ cho con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ngươi cứ làm theo kiểu mẫu của Ðền Tạm và những đồ dùng trong đền ấy mà Ta sẽ chỉ cho ngươi, rồi các ngươi hãy cứ thế mà làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy làm Đền Tạm và các vật dụng giống hệt kiểu mẫu Ta sẽ chỉ cho con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy dựng Trại Thánh nầy và mọi thứ trong đó theo sơ đồ mà ta sẽ chỉ cho con.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Sau đây, Ta sẽ cho con kiểu mẫu Đền hội kiến và các vật dụng trong Đền để con theo đấy mà làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, chúng hãy đóng một cái hòm bằng cây si-tim; bề dài hai thước rưỡi, bề ngang một thước rưỡi, và bề cao cũng một thước rưỡi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Vậy, hãy bảo chúng đóng một cái hòm bằng gỗ si-tim, dài một trăm mười cen-ti-mét, rộng sáu mươi sáu cen-ti-mét, và cao sáu mươi sáu cen-ti-mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Chúng sẽ làm một cái rương bằng gỗ si-tim. Rương ấy sẽ dài một mét hai mươi lăm, rộng bảy tấc rưỡi, và cao bảy tấc rưỡi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10“Làm một cái rương bằng gỗ si-tim, dài 1.25m, rộng 0.75m và cao 0.75m

Bản Phổ Thông (BPT)

10Dùng gỗ cây keo đóng một Rương dài một trăm hai mươi lăm phân, rộng bảy mươi lăm phân, và cao bảy mươi bảy lăm phân.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Đóng một cái rương bằng gỗ cây keo, dài hai thước rưỡi, rộng một thước rưỡi,cao một thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11lấy vàng ròng bọc trong, bọc ngoài, và chạy đường viền chung quanh hòm bằng vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con hãy lấy vàng ròng bọc hòm, bọc cả trong lẫn ngoài và chạy đường viền bằng vàng chung quanh hòm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ngươi sẽ bọc rương ấy bằng vàng ròng; ngươi sẽ bọc rương bằng vàng cả trong lẫn ngoài; ngươi cũng hãy làm trên rương ấy một đường viền chung quanh bằng vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Dùng vàng ròng bọc bên ngoài lẫn bên trong và làm cái viền bằng vàng quanh rương.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lấy vàng ròng bọc bên trong lẫn bên ngoài Rương, rồi đóng một đường viền vàng quanh Rương.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Lấy vàng ròng bọc bên ngoài, lót bên trong và viền chung quanh rương.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngươi cũng hãy đúc bốn khoen bằng vàng để tại bốn góc hòm: hai cái bên hông nầy, hai cái bên hông kia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con cũng đúc bốn khoen bằng vàng gắn vào bốn góc hòm, hai khoen bên nầy và hai khoen bên kia;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ngươi hãy đúc bốn khoen bằng vàng và gắn vào bốn chân rương, hai cái bên nầy và hai cái bên kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đúc bốn khoen vàng và gắn khoen vào bốn góc rương, hai khoen bên này và hai khoen bên kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Làm bốn khoen vàng cho Rương và gắn nơi bốn chân, mỗi bên hai khoen.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Đúc bốn khoen vàng gắn vào bốn góc rương, mỗi bên hai cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13cùng làm hai cây đòn bằng cây si-tim, bọc vàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13và làm mấy cây đòn bằng gỗ si-tim bọc vàng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ngươi cũng hãy làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim, rồi bọc vàng các đòn khiêng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Làm hai cái đòn bằng gỗ si-tim và dùng vàng bọc đòn.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Làm các cây đòn bằng gỗ cây keo và bọc vàng các cây đòn đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Làm hai cây đòn bằng gỗ keo bọc vàng, rồi xỏ đòn vào khoen hai bên rương dùng làm đòn khiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14rồi lòn đòn vào khoen hai bên hông hòm, để dùng đòn khiêng hòm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14xỏ đòn vào các khoen hai bên để khiêng hòm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ngươi hãy xỏ các đòn khiêng vào các khoen gắn ở hai bên để khiêng rương.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Xỏ hai cái đòn vào các khoen hai bên rương để khiêng rương.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Xỏ các cây đòn qua các khoen hai bên Rương và dùng đòn đó để khiêng Rương.

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Làm hai cây đòn bằng gỗ keo bọc vàng, rồi xỏ đòn vào khoen hai bên rương dùng làm đòn khiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đòn sẽ ở trong khoen luôn, không nên rút ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Cứ giữ đòn ở luôn trong khoen, không nên rút ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Các đòn khiêng sẽ để luôn trong khoen rương, và không được rút ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Phải để đòn khiêng trong khoen, đừng bao giờ rút ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các cây đòn đó phải luôn luôn xỏ vào các khoen trong Rương, không được rút ra.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Cứ giữ các đòn khiêng trong khoen của rương, dừng lấy ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngươi hãy cất vào trong hòm bảng chứng mà ta sẽ ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con hãy đặt vào trong hòm Bảng Chứng Ước mà Ta sẽ ban cho con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Sau đó ngươi sẽ đặt vào rương các Bảng Giao Ước mà Ta sẽ ban cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sau đó con sẽ để trong rương Bảng Giao Ước Ta sẽ ban cho con.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Xong đặt Giao Ước ta sẽ lập với các con vào trong Rương.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Con sẽ cất trong rương các bảng Giao-ước, Ta sẽ cho con.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngươi cũng hãy làm một cái nắp thi ân bằng vàng ròng, bề dài hai thước rưỡi, bề ngang một thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Con hãy làm một nắp thi ân bằng vàng ròng, dài một trăm mười cen-ti-mét, rộng sáu mươi sáu cen-ti-mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ngươi hãy làm một Nắp Thi Ân bằng vàng ròng, dài một mét hai mươi lăm, và rộng bảy tấc rưỡi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Làm cái Nắp Chuộc Tội bằng vàng ròng, dài 1.25m và rộng 0.75m

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi làm một cái nắp bằng vàng ròng cho Rương; đó là ngôi nhân ái. Nắp dài một trăm hai mươi lăm phân, rộng bảy mươi lăm phân.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Làm một Nắp Chuộc tội bằng vàng ròng dài hai thước rưỡi, rộng một thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Lại làm hai tượng chê-ru-bim bằng vàng dát mỏng, để hai đầu nắp thi ân,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Rồi làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát mỏng, đặt ở hai đầu nắp thi ân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngươi hãy làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát mỏng ở hai đầu nắp.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Làm hai chê-ru-bim bằng vàng đặt ở hai đầu Nắp Chuộc Tội,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tạc bằng vàng hai con vật có cánh, đặt mỗi con một đầu Rương.

Bản Diễn Ý (BDY)

18,19Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát dính liền với Nắp chuộc tội, mỗi chê-ru-bim đứng trên một đầu Nắp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19ló ra ngoài, một tượng ở đầu nầy và một tượng ở đầu kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hãy làm một chê-rúp ở đầu nầy, một chê-rúp ở đầu kia và gắn liền với hai đầu nắp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ngươi hãy làm một chê-rúp ở đầu nầy và một chê-rúp ở đầu kia. Ngươi sẽ làm hai chê-ru-bim dính liền với Nắp Thi Ân trên hai đầu nắp.

Bản Dịch Mới (NVB)

19một chê-ru-bim ở đầu này và một ở đầu kia; hai chê-ru-bim phải dính liền với nắp và đứng ở hai đầu nắp.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Gắn một con vật vào đầu nắp và liền với cuối nắp Rương.

Bản Diễn Ý (BDY)

18,19Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát dính liền với Nắp chuộc tội, mỗi chê-ru-bim đứng trên một đầu Nắp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hai chê-ru-bim sẽ sè cánh ra, che trên nắp thi ân, đối diện nhau và xây mặt vào nắp thi ân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hai chê-ru-bim sẽ xòe rộng đôi cánh che phủ nắp thi ân. Các chê-ru-bim mặt đối mặt, cùng hướng vào nắp thi ân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các chê-ru-bim sẽ dang cánh ra ở trên nắp, dùng đôi cánh mình che phủ Nắp Thi Ân. Hai chê-ru-bim đó sẽ đối diện nhau, nhưng mặt của hai chê-ru-bim sẽ nhìn vào nắp.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Các chê-ru-bim đứng đối diện nhau, với hai cánh xòe ra hướng lên phía trên và che trên nắp.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các cánh của hai con vật phải giương lên trên, che nắp Rương, và hai con vật phải đối diện nhau trên nắp.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Hai chê-ru-bin đứng đối diện nhau, nhìn xuống Nắp Chuộc tội, sè cánh che trên Nắp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ngươi hãy để nắp thi ân trên hòm, rồi để vào trong hòm bảng chứng mà ta sẽ ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con hãy để nắp thi ân trên hòm và đặt vào trong đó Bảng Chứng Ước mà Ta sẽ ban cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ngươi sẽ đậy Nắp Thi Ân đó trên rương, và ngươi sẽ đặt vào trong rương các Bảng Giao Ước mà Ta sẽ ban cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Đặt nắp lên trên rương và đặt Bảng Giao Ước Ta sẽ ban cho vào trong rương.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Gắn nắp đó lên trên Rương, và đặt vào trong Rương Giao Ước mà ta sẽ lập với các con.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Đặt Nắp Chuộc tội trên rương, trong rương có để các bảng Giao ước Ta sẽ cho con.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ta sẽ gặp ngươi tại đó, và ở trên nắp thi ân, giữa hai tượng chê-ru-bim, trên hòm bảng chứng, ta sẽ truyền cho ngươi các mạng lịnh về dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ta sẽ gặp con tại đó; từ bên trên nắp thi ân, giữa hai chê-ru-bim nằm trên Hòm Chứng Ước, Ta sẽ truyền cho con mọi mệnh lệnh về dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ta sẽ gặp ngươi tại đó. Từ trên Nắp Thi Ân, tức từ giữa hai chê-ru-bim ở trên Rương Giao Ước, Ta sẽ truyền cho ngươi mọi mạng lịnh cho dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Trên Nắp Chuộc Tội, giữa hai chê-ru-bim và trên Rương Giao Ước là nơi Ta sẽ gặp con để ban cho con tất cả các mạng lệnh áp dụng cho dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ta sẽ gặp các con tại đó, phía trên nắp giữa hai con vật có cánh trên Rương Giao Ước. Tại đó ta sẽ cho con mọi huấn lệnh cho dân Ít-ra-en.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Đây là nơi Ta sẽ gặp con: trên Nắp Chuộc tội, giữa hai chê-ru-bim, trên Rương Giao ước; tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngươi cũng hãy đóng một cái bàn bằng cây si-tim; bề dài hai thước, bề ngang một thước, và bề cao một thước rưỡi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23“Con cũng hãy đóng một cái bàn bằng gỗ si-tim dài tám mươi tám cen-ti-mét, rộng bốn mươi bốn cen-ti-mét và cao sáu mươi sáu cen-ti-mét,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ngươi hãy làm một bàn bằng gỗ si-tim, dài một mét, rộng nửa mét, và cao bảy tấc rưỡi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23“Đóng một cái bàn bằng gỗ si-tim, dài 1m, rộng 0.50m và cao 0.75m

Bản Phổ Thông (BPT)

23“Hãy đóng một cái bàn bằng gỗ cây keo dài một thước 6, rộng năm mươi phân, cao bảy mươi lăm phân.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Đóng một cái bàn bằng gỗ cây keo, dài hai thước, rộng một thước, cao một thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24bọc bằng vàng ròng, và chạy một đường viền chung quanh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24bọc bằng vàng ròng, và chạy một đường viền bằng vàng chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngươi hãy bọc bàn ấy bằng vàng ròng, và làm một đường viền quanh bàn bằng vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Dùng vàng ròng bọc bàn và làm viền xung quanh bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Lấy vàng bọc bàn đó và chạy đường viền vàng quanh bàn.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Dùng vàng ròng bọc bàn và viền chung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25rồi lên be cho tứ vi bàn, cao chừng bốn ngón tay và chạy cho be một đường viền vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Con cũng làm một bờ khung chung quanh bàn, cao khoảng bốn ngón tay, và chạy một đường viền vàng quanh khung ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ngươi hãy làm một khung quanh bàn, bề ngang thành khung rộng một bàn tay, rồi làm một đường viền quanh khung ấy bằng vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Làm khung xung quanh mặt bàn, bề rộng khung bằng một bàn tay và viền vàng quanh khung.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đóng một khung rộng bảy phân chạy quanh bàn, và viền vàng quanh khung.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Đóng khung chung quanh mặt bàn, bề rộng của khung bằng một bàn tay, viền vàng quanh khung.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Lại đúc bốn cái khoen vàng, tra vào bốn góc nơi chân bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Rồi đúc bốn khoen vàng gắn vào bốn góc, chỗ có bốn chân bàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ngươi hãy làm bốn khoen bằng vàng, rồi gắn bốn khoen ấy vào bốn góc ở bốn chân bàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Làm bốn khoen vàng để gắn vào bốn chân bàn, ở bốn góc.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Xong làm bốn khoen bằng vàng. Gắn các khoen đó nơi bốn góc chỗ chân bàn.

Bản Diễn Ý (BDY)

26,27Làm bốn khoen vàng đính vào bốn chân, gần khung của mặt bàn, ở bốn góc. Các khoen này dùng để giữ đòn khiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Khoen sẽ ở gần be, để xỏ đòn khiêng bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khoen sẽ gắn gần khung để xỏ các đòn khiêng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Bốn khoen ấy ở sát khung bàn, để giữ các đòn khiêng.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Các khoen này giữ các đòn dùng để khiêng bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Gắn các khoen gần khung quanh mặt bàn vì bốn khoen đó sẽ giữ bốn cây đòn dùng khiêng bàn.

Bản Diễn Ý (BDY)

26,27Làm bốn khoen vàng đính vào bốn chân, gần khung của mặt bàn, ở bốn góc. Các khoen này dùng để giữ đòn khiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ngươi hãy chuốt đòn bằng cây si-tim, bọc vàng, rồi người ta sẽ dùng khiêng bàn đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Con hãy làm các đòn bằng gỗ si-tim, bọc vàng để khiêng bàn đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Ngươi hãy làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim, rồi lấy vàng bọc chúng lại. Các đòn ấy sẽ được dùng để khiêng bàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các đòn này được làm bằng gỗ si-tim bọc vàng và được dùng để khiêng bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Làm các cây đòn bằng gỗ cây keo, bọc vàng, và dùng các đòn đó để khiêng bàn.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Đòn khiêng làm bằng gỗ cây keo bọc vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Lại hãy lấy vàng ròng mà làm dĩa, chén, chậu, và ly đặng dùng làm lễ quán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Cũng hãy dùng vàng ròng mà làm khay, đĩa dâng hương, và lọ, bát để làm lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ngươi hãy lấy vàng ròng mà làm các khay, vá, bình, và chén để dùng vào việc dâng lễ quán.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Làm đĩa, muỗng bằng vàng ròng; cũng làm bình và bát bằng vàng ròng dùng để của lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Hãy làm các dĩa và chén dùng cho bàn, cùng với các lọ, cốc, tất cả bằng vàng. Các món đó sẽ dùng để rót các của lễ uống.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Cũng làm dĩa, muỗng, bát và bình bằng vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Trên bàn ngươi sẽ để bánh trần thiết cho có luôn luôn trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Trên bàn con phải luôn luôn đặt bánh cung hiến trước mặt Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ngươi phải dâng Bánh Hằng Hiến ở trên bàn trước mặt Ta luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Phải để bánh thánh trên bàn này trước mặt Ta luôn luôn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Trên bàn đó sẽ bày bánh trước mặt ta luôn luôn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

30Phải luôn luôn có bánh trần thiết trên bàn trước mặt Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ngươi cũng hãy làm chân đèn bằng vàng ròng. Cái chân, cái thân, cái đài, cái bầu cùng cái hoa của đèn đều làm bằng vàng đánh dát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31“Con cũng hãy làm chân đèn bằng vàng ròng; đế và thân của chân đèn được làm bằng vàng dát; đài đèn, nụ đèn và cánh hoa đèn đều được gắn vào chân đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ngươi sẽ làm một cây đèn bằng vàng ròng. Ðế và thân của cây đèn ấy sẽ được làm bằng vàng dát mỏng. Các đài hoa của đèn, các nụ hoa của đèn, và các cánh hoa của đèn đều dính với nhau thành một khối và dính vào cây đèn.

Bản Dịch Mới (NVB)

31“Làm một cái chân đèn bằng vàng dát; từ chân đèn đến thân, đài, bầu và hoa của đèn đều dính liền thành một khối.

Bản Phổ Thông (BPT)

31“Hãy làm một chân đèn bằng vàng giát mỏng. Đáy, chân, các chén đựng hình cánh hoa, nụ hoa, và cánh hoa phải gắn chung lại thành một khối.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Làm một chân đèn bằng vàng dát, từ chân cho đến thân, đài, bầu và hoa của đèn đều dính liền nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Hai bên thân đèn sẽ có sáu nhánh nứt ra, ba nhánh ở bên nầy và ba nhánh ở bên kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Có sáu nhánh nứt ra hai bên chân đèn, ba nhánh bên nầy và ba nhánh bên kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Cây đèn ấy sẽ có sáu nhánh tẻ ra hai bên, ba nhánh tẻ ra bên nầy và ba nhánh tẻ ra bên kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Từ thân đèn mọc ra sáu cành, ba cành bên này và ba cành bên kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chân đèn phải có sáu nhánh tỏa ra hai bên, mỗi bên ba nhánh.

Bản Diễn Ý (BDY)

32,33Từ thân mọc ra sáu cành, mỗi bên ba cành. Mỗi cành mang ba hoa hạnh nhân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Trong sáu nhánh nứt ra trên chân đèn, mỗi nhánh đều sẽ có ba cái đài hình như hột hạnh nhân cùng bầu và hoa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Trong sáu nhánh nứt ra từ chân đèn, trên mỗi nhánh đều có ba cái đài đèn tạo thành hình hoa hạnh nhân với nụ đèn và cánh hoa đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Trên mỗi nhánh bên nầy sẽ có ba đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa; trên mỗi nhánh bên kia cũng sẽ có ba đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa; như vậy cây đèn ấy có sáu nhánh tẻ ra hai bên.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Trên mỗi cành có ba cái đài, hình hoa hạnh nhân, với bầu và nụ, cành kế bên cũng có ba cái đài và tất cả sáu cành từ thân đèn ra cũng giống như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Mỗi nhánh phải có ba chén tạc hình hoa hạnh nhân. Mỗi chén phải có một nụ hoa và một cánh hoa. Tất cả sáu nhánh tỏa ra từ chân đèn phải giống y nhau.

Bản Diễn Ý (BDY)

32,33Từ thân mọc ra sáu cành, mỗi bên ba cành. Mỗi cành mang ba hoa hạnh nhân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Trên thân chân đèn, lại cũng sẽ có bốn cái đài hình hột hạnh nhân, bầu và hoa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngay trên chân đèn cũng có bốn đài đèn hình hoa hạnh nhân với nụ đèn và cánh hoa đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Còn trên chính thân cây đèn sẽ có bốn đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Thân của chân đèn có bốn cái đài hình hoa hạnh nhân, với bầu và nụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Rồi phải làm bốn chén nữa tạc hình hoa hạnh nhân gắn trên chân đèn. Các chén đó cũng phải có nụ và cánh hoa.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Thân của chân đèn mang bốn hoa hạnh nhân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Trong sáu nhánh từ thân chân đèn nứt ra, hễ cứ mỗi hai nhánh thì dưới có một cái bầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Trong sáu nhánh từ chân đèn nứt ra, cứ dưới mỗi hai nhánh thì gắn một nụ đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Dưới nơi hai nhánh dưới cùng đâu lại với nhau sẽ có một nụ hoa, dưới nơi hai nhánh giữa đâu lại với nhau sẽ có một nụ hoa, và dưới nơi hai nhánh trên cùng đâu lại với nhau sẽ có một nụ hoa; sáu nhánh tẻ ra từ thân cây đèn đều sẽ như thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Chân đèn có sáu cành, cứ dưới mỗi hai cành thì có một cái bầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Hãy đặt một nụ hoa bên dưới mỗi cặp nhánh, tỏa ra từ chân đèn. Tất cả sáu nhánh tỏa ra từ chân đèn phải giống nhau.

Bản Diễn Ý (BDY)

35Cứ mỗi hai cành mọc ra từ thân, làm một cái đài bên dưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Bầu cùng nhánh của chân đèn đều bằng vàng ròng nguyên miếng đánh dát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Các nụ đèn và các nhánh của chân đèn được gắn kết với chân đèn; tất cả đều được làm bằng vàng ròng dát mỏng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Các nụ hoa đèn và nhánh đèn dính liền với thân cây đèn thành một khối. Cả cây đèn sẽ được làm bằng vàng ròng dát mỏng.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Tất cả các bầu và cành đều dính liền với chân đèn thành một khối và đều làm bằng vàng ròng đánh dát.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Các nhánh, nụ hoa, và chân đèn phải làm thành một khối, tạc bằng vàng ròng.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Đài và cành dính liền nhau, làm bằng vàng dát nguyên miếng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ngươi cũng hãy làm bảy cái thếp đèn, đặng hễ khi thắp thì chiếu trước chân đèn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Con cũng hãy làm bảy ngọn đèn cho chân đèn; đặt những ngọn đèn đó thế nào để khi thắp lên thì ánh sáng tỏa ra phía trước chân đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Sau đó ngươi sẽ làm bảy cái đèn vàng cho cây đèn ấy, rồi đặt chúng trên đầu các nhánh, để chúng tỏa ánh sáng ra trước đèn.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Sau đó, làm bảy ngọn đèn rồi đặt trên chân đèn thế nào để ánh sáng chiếu ra phía trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Rồi làm bảy cái đèn dầu đặt trên chân đèn để chiếu sáng phía trước chân đèn.

Bản Diễn Ý (BDY)

37Làm bảy cái đèn, đem đặt trên chân đèn thế nào cho ánh sáng chiếu ra đằng trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Kéo bắt tim cùng đồ đựng tàn đèn cũng sẽ bằng vàng ròng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Kéo cắt tim đèn và khay đựng tàn đèn cũng sẽ bằng vàng ròng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Kéo cắt tim đèn và đĩa đựng tàn đèn cũng sẽ làm bằng vàng ròng.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Kéo cắt tim đèn và đĩa đựng tàn cũng làm bằng vàng ròng.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Dụng cụ hớt tim đèn và các khay phải làm bằng vàng ròng.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Kéo cắt tàn tim đèn và dĩa đựng tàn cũng làm bằng vàng ròng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Người ta sẽ dùng một ta-lâng vàng ròng làm chân đèn nầy và các đồ phụ tùng của chân đèn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Một ta-lâng vàng ròng sẽ được dùng làm chân đèn và các dụng cụ khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Ngươi sẽ dùng ba mươi bốn ký vàng ròng để làm cây đèn và mọi đồ phụ tùng cho cây đèn ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Một ta-lâng vàng ròng sẽ được dùng để làm chân đèn và các đồ phụ tùng trên đây.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Hãy dùng 75 cân vàng ròng để làm chân đèn và các đồ phụ tùng.

Bản Diễn Ý (BDY)

39Một ta lâng vàng đủ để làm chân đèn và đồ phụ tùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Vậy, ngươi hãy xem, cứ làm y như kiểu đã chỉ cho trên núi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Vậy, con hãy xem xét và làm đúng như kiểu mẫu đã chỉ cho con trên núi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Ngươi hãy để ý và làm đúng theo kiểu mẫu đã chỉ cho ngươi trên núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Con phải lưu ý làm các món này đúng theo kiểu mẫu đã cho con xem trên núi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

40Hãy cẩn thận làm theo sơ đồ ta đã chỉ cho con trên núi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

40Con nhớ làm mọi thứ đúng theo kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.