Gióp tôn trọng sự quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời
1 Gióp cất tiếng đáp rằng: 2 Ngươi đã phù trợ kẻ không quyền dường nào! Tiếp cứu cánh tay chẳng sức lực, 3 Khuyên luận kẻ vô tri, Và tỏ biết bao sự khôn sáng chân thật! 4 Người đã giảng luận cho ai? Linh hồn của ai bởi ngươi mà ra?
5 Kẻ qua đời run rẩy Dưới nước lớn, và muôn vật ở đó cũng vậy. 6 Âm phủ bày lộ ra trước mặt Đức Chúa Trời, Và vực sâu không màn che khuất, 7 Chúa trải bắc cực ra trên vùng trống, Treo trái đất trong khoảng không không. 8 Ngài ém nước trong các áng mây Ngài, Mà áng mây không bứt ra vì nước ấy. 9 Ngài che khuất bề mặt của ngai Ngài, Và trải mây Ngài ở trên nó. 10 Ngài đã vẽ một vòng tròn trên mặt nước, Cho đến nơi giới cực của ánh sáng và tối tăm giáp nhau.
11 Những trụ của các từng trời rúng động, Và sững sờ khi Đức Chúa Trời hăm dọa. 12 Ngài lấy quyền năng mình mà khiến biển dậy lên, Và nhờ sự khôn ngoan mình mà đánh vỡ Ra-háp. 13 Thần Chúa điểm trang các từng trời; Tay Chúa đâm lủng rắn thoảng qua lẹ. 14 Kìa, ấy chỉ là biên giới của các đường lối Ngài; Ta được nghe tiếng nói về Chúa xầm xì nhỏ thay! Nhưng ai hiểu rõ tiếng sấm của quyền năng Ngài?
26
Yauj
1-2Yauj teb hais tias: “Ua li cas koj yuav sib zog pab kuv uas yog tus neeg txomnyem ua luaj! Ua li cas koj pab tus neeg uas tsis muaj zog! 3Koj pab tuav tswvyim zoo kawg, thiab qhia koj tej kev txawj ntse rau tus neeg ruam li kuv no! 4Koj xav hais tias leejtwg thiaj yuav mloog koj tej lus? Leejtwg tshoov koj siab kom hais tej lus no?”
[Npiledas]
5“Cov neeg tuag tej ntsujplig tshee laim dais hauv cov dej uas nyob hauv nruab tiv txwv. 6Tubtuag teb qhib lug tabmeeg Vajtswv; tsis muaj dabtsi thaiv tau tsis pub Vajtswv pom li. 7Vajtswv nthuav lub ntuj mus rau sab qaumteb thiab muab lub ntiajteb tso rau ntawm qhov chaw uas tsis muaj dabtsi. 8Vajtswv ua kom muaj dej nyob hauv cov huab, thiab tsis pub kom cov dej ntawd xau hauv cov huab los. 9Vajtswv cia tej tauv huab los roos thaum lub hli nra. 10Nws kom ciam rau saum nplaim hiavtxwv, ua ciam cais qhov kaj tawm ntawm qhov tsaus. 11Thaum Vajtswv diaj tej ncej uas txheem lub ntuj, lub ntuj ua zog kais txaus ntshai kawg. 12Vajtswv lub hwjchim tswj hiavtxwv nyob tus yees; thiab nws txojkev txawj ntse rhuav tau Lahaj uas yog tus zaj. 13Vajtswv ua pa lub ntuj thiaj kaj nrig, thiab nws txhais tes tua tau tus zaj uas khiav dim lawm. 14Tiamsis tej ntawd tsuas yog Vajtswv lub hwjchim thiab yog tej uas peb hnov zoo li lub suab ntxhi xwb. Puas muaj leejtwg paub hais tias Vajtswv muaj hwjchim npaum li cas?”