10

Lịch sử vua Đa-vít

(10:1 – 29:30)

Cái chết của Sau-lơ và các con

(I Sa 31:1-13)

1Lúc bấy giờ, người Phi-li-tin giao chiến với Y-sơ-ra-ên. Người Y-sơ-ra-ên bỏ chạy trước mặt người Phi-li-tin; họ ngã chết trên núi Ghinh-bô-a. 2Người Phi-li-tin bám sát vua Sau-lơ và các con. Chúng giết các con trai của Sau-lơ là Giô-na-than, A-bi-na-đáp, và Manh-ki-sua. 3Trận chiến trở nên ác liệt đối với Sau-lơ. Khi nhận ra Sau-lơ, lính cầm cung bắn vua bị trọng thương. 4Sau-lơ bảo người mang khí giới mình rằng: “Hãy tuốt gươm ngươi và đâm chết ta đi kẻo bọn chẳng chịu cắt bì kia đến lăng nhục ta.” Nhưng người mang khí giới của vua không dám làm vì quá sợ hãi. Vì vậy, Sau-lơ lấy gươm ra rồi ngã sấp vào mũi gươm. 5Khi người mang khí giới thấy Sau-lơ đã chết thì cũng lấy gươm rồi ngã sấp vào mũi gươm mà chết. 6Thế là vua Sau-lơ cùng ba con trai và tất cả người nhà của vua đều chết. 7Khi người Y-sơ-ra-ên ở dưới thung lũng thấy quân mình thua chạy và Sau-lơ cùng các con đã chết thì bỏ thành chạy trốn. Người Phi-li-tin đến chiếm và ở trong các thành ấy.
8Ngày hôm sau, khi người Phi-li-tin đến vơ vét đồ đạc của những kẻ tử trận thì thấy Sau-lơ và các con ngã chết trên núi Ghinh-bô-a. 9Chúng lột hết đồ đạc của Sau-lơ, chém đầu và lấy vũ khí của vua, rồi sai người đi khắp đất Phi-li-tin, để báo tin mừng cho các thần tượng và dân chúng. 10Chúng để vũ khí của Sau-lơ trong miếu các thần của chúng, còn đầu vua thì treo trong đền Đa-gôn.
11Khi dân ở Gia-be Ga-la-át nghe mọi điều người Phi-li-tin đã đối xử với Sau-lơ 12thì tất cả các dũng sĩ đều lên đường, lấy xác vua Sau-lơ và các con đem về Gia-be. Họ chôn các xác ấy dưới cây thông tại Gia-be, rồi kiêng ăn bảy ngày.
13Như thế, vua Sau-lơ đã chết vì tội bất trung với Đức Giê-hô-va, không tuân giữ mạng lệnh của Ngài. Ngoài ra, vua còn đi cầu hỏi đồng bóng, 14không cầu hỏi Đức Giê-hô-va. Vì thế, Ngài khiến vua phải chết, và chuyển giao vương quyền cho Đa-vít, con của Gie-sê.

10

Klei Y-Sôl leh anăn Phung Anak Êkei Ñu Djiê

(I Sam 31:1-13)

1Phung Philistin bi blah hŏng phung Israel, leh anăn phung êkei Israel đuĕ ti anăp phung Philistin, leh anăn êbuh djiê ti čư̆ Gilbôa. 2Phung Philistin hmao Y-Sôl leh anăn phung anak êkei ñu; leh anăn phung Philistin bi mdjiê Y-Jônathan, Y-Abinadap, leh anăn Y-Malkisua, phung anak êkei Y-Sôl. 3Klei bi blah ktang snăk kơ Y-Sôl, leh anăn phung kahan djă hna ƀuh ñu leh anăn phung mnah hna mnah bi êka ñu. 4Snăn Y-Sôl lač kơ pô djă mnơ̆ng bi blah ñu, “Suê̆ đao gưm ih leh anăn tlŏ kâo, huĭ kơ phung amâo mâo khăt klĭt anei hriê leh anăn ngă jhat kơ kâo.” Ƀiădah pô djă mnơ̆ng bi blah ñu amâo čiăng ôh, kyuadah gơ̆ huĭ snăk. Kyua anăn Y-Sôl suê̆ đao gưm ñu pô leh anăn klăm asei mlei ñu pô mghă hŏng đao gưm anăn. 5Tơdah pô djă mnơ̆ng bi blah ñu ƀuh Y-Sôl djiê leh, gơ̆ msĕ mơh klăm asei mlei gơ̆ pô mghă hŏng đao gưm gơ̆ pô leh anăn djiê. 6Snăn yơh Y-Sôl djiê; ñu leh anăn tlâo čô anak êkei ñu leh anăn jih jang sang ñu djiê mđrăm mbĭt. 7Tơdah jih jang phung êkei Israel dôk hlăm tlung ƀuh phung kahan đuĕ leh, leh anăn ƀuh Y-Shaul hŏng phung anak êkei ñu djiê leh, diñu lui ƀuôn leh anăn đuĕ. Leh anăn phung Philistin truh leh anăn dôk hlăm ƀuôn anăn.
8Tơl si mgi tơdah phung Philistin truh čiăng plah mă mnơ̆ng mơ̆ng phung djiê leh, diñu ƀuh Y-Sôl leh anăn phung anak êkei ñu êbuh leh ti čư̆ Gilbôa. 9Diñu plah mă mnơ̆ng gơ̆, mă ba boh kŏ gơ̆ leh anăn mnơ̆ng gơ̆ bi blah, leh anăn tiŏ nao phung hưn tar ƀar čar Philistin čiăng ba klei mrâo mrang jăk kơ phung rup yang leh anăn phung ƀuôn sang diñu. 10Diñu dưm mnơ̆ng gơ̆ bi blah hlăm sang yang diñu, leh anăn pơ̆ng boh kŏ gơ̆ hlăm sang yang Dagôn. 11Ƀiădah tơdah jih jang phung ƀuôn Jabes-Galaat hmư̆ jih klei phung Philistin ngă leh kơ Y-Sôl, 12jih jang phung jhŏng ktang kgŭ nao mă mđuĕ asei mlei Y-Sôl leh anăn asei mlei phung anak êkei gơ̆, leh anăn ba kơ ƀuôn Jabês. Diñu dơr klang digơ̆ ti gŭ kyâo hlăm ƀuôn Jabês, leh anăn kăm ƀơ̆ng huă êjai kjuh hruê.
13 Snăn Y-Sôl djiê kyua ñu amâo dôk sĭt suôr ôh; ñu amâo mâo jing sĭt suôr ôh hŏng Yêhôwa hlăm klei ñu amâo djă pioh ôh klei Yêhôwa mtă, leh anăn msĕ mơh ñu êmuh leh kơ sa čô mjâo čiăng duah klei kčĕ, 14leh anăn amâo duah klei kčĕ mơ̆ng Yêhôwa ôh. Kyua anăn Yêhôwa bi mdjiê ñu, leh anăn jao ƀuôn ala mtao kơ Y-Đawit anak êkei Y-Yêsê.