16

Lời tiên tri mới về sự phán xét của Đức Chúa Trời. – Dân Y-sơ-ra-ên bị bắt và được cứu

1 Lời của Đức Giê-hô-va phán cùng tôi như vầy:
2 Ngươi chớ cưới vợ, chớ có con trai con gái trong chốn nầy. 3 Vì Đức Giê-hô-va phán về những con trai con gái sẽ sanh tại đây, và về những cha mẹ đã sanh đẻ chúng nó trong đất nầy như vầy: 4 Chúng nó sẽ bị dịch lệ mà chết; chẳng ai khóc cũng chẳng ai chôn; xác chúng nó còn lại như phân trên đất. Chúng nó sẽ bị diệt bởi gươm dao và đói kém; thây chúng nó sẽ làm đồ ăn cho chim trời và loài thú trên đất.
5 Đức Giê-hô-va phán: Chớ vào nhà có tang, chớ đi điếu, và chớ than khóc chúng nó; vì ta đã rút sự bình an, ân huệ, thương xót của ta ra khỏi dân nầy, Đức Giê-hô-va phán vậy.
6 Người lớn kẻ nhỏ đều sẽ chết trong đất nầy; chẳng được chôn, chẳng ai khóc chúng nó; người ta không tự cắt thịt và hớt tóc vì chúng nó. 7 Không ai vì kẻ ở tang bẻ bánh, để yên ủi chúng nó vì kẻ chết; chẳng ai vì sự chết của cha hoặc mẹ mà trao chén chia buồn.
8 Cũng đừng vào trong phòng tiệc, đặng ngồi ăn uống với chúng nó. 9 Vì, Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Nầy, dưới mắt các ngươi, đương đời các ngươi, ta sẽ làm cho trong xứ nầy hết tiếng vui mừng hỉ hạ, hết tiếng của chàng rể và nàng dâu.
10 Khi ngươi đem lời nầy truyền cho dân, chúng nó chắc hỏi ngươi rằng: Sao Đức Giê-hô-va rao những tai nạn nầy cho chúng tôi? hoặc chúng tôi có tội gì? hoặc chúng tôi đã phạm tội gì nghịch cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi? 11 Ngươi bèn khá đáp rằng: Đức Giê-hô-va phán: Ấy là tại tổ phụ các ngươi đã bỏ ta, mà theo các thần khác, đặng hầu việc và quì lạy các thần ấy, mà đã lìa bỏ ta, và không giữ luật pháp ta. 12 Còn các ngươi lại làm xấu hơn tổ phụ mình; vì, nầy, các ngươi ai nấy đều theo sự cứng cỏi của lòng ác mình, chẳng lo nghe ta. 13 Cho nên ta sẽ ném các ngươi ra khỏi đất nầy, vào trong một xứ mà các ngươi và tổ phụ các ngươi cũng chưa từng biết, tại đó các ngươi sẽ hầu việc các thần khác đêm ngày; vì ta sẽ không ban ơn cho các ngươi.
14 Vậy nên, Đức Giê-hô-va phán: Nầy, ngày đến, là khi người ta sẽ chẳng nói rằng: Thật như Đức Giê-hô-va hằng sống, là Đấng đã đem con cái Y-sơ-ra-ên lên khỏi xứ Ê-díp-tô. 15 Nhưng nói rằng: Thật như Đức Giê-hô-va hằng sống, là Đấng đã đem con cái Y-sơ-ra-ên lên từ phương bắc, và từ các nước mà họ đã bị đuổi đến. Ta sẽ lại dẫn chúng nó về trong đất mà ta đã ban cho tổ phụ chúng nó.
16 Đức Giê-hô-va phán: Nầy, ta sẽ sai tìm nhiều kẻ đánh cá, họ sẽ bắt chúng nó; sau lại, ta sẽ sai tìm nhiều thợ săn, họ sẽ săn chúng nó từ mọi núi, mọi gò, và các kẽ vầng đá. 17 Vì mắt ta chăm chỉ mọi đường lối chúng nó, không giấu khỏi trước mặt ta được, tội lỗi chúng nó không khuất khỏi mắt ta đâu.
18 Trước hết ta sẽ báo sự gian ác và tội lỗi chúng nó gấp hai, vì chúng nó đã làm ô uế đất ta bởi những thây các vật đáng ghét, và đem những sự gớm ghiếc làm đầy dẫy sản nghiệp ta.
19 Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài là sức mạnh tôi, đồn lũy tôi, và là nơi ẩn náu của tôi trong ngày khốn nạn! Các nước sẽ từ nơi đầu cùng đất mà đến cùng Ngài, và nói rằng: Tổ phụ chúng tôi chỉ hưởng những lời giả dối, là sự hư không, và vật chẳng có ích gì. 20 Có lẽ nào người ta tự làm cho mình những thần không phải là thần được sao? 21 Vậy nên, nầy, ta sẽ cho chúng nó biết, thật, lần nầy, ta sẽ cho chúng nó biết tay ta và quyền năng ta; và chúng nó sẽ biết danh ta là Giê-hô-va.

16

耶和华要耶利米独身

1耶和华的话又临到我,说: 2“你不可在这地方娶妻,为自己生儿育女。 3因为论到在这地方所生的儿女,又论到在这国中生他们的父母,耶和华如此说: 4他们必死于致命的疾病,无人哀哭,不得埋葬,在地上如粪土,因刀剑和饥荒而灭绝;他们的尸首必给空中的飞鸟和地上的走兽作食物。
5“耶和华如此说:不要进入丧家,不要去哀哭,也不要为他们悲伤,因我已使我的平安、慈爱、怜悯离开这百姓。这是耶和华说的。 6他们连大带小,都必在这地死亡,不得埋葬。人必不为他们哀哭,不为他们割划自己,也不剃光头。 7有丧事,人不为他们擘饼 ,也不因死人安慰他们;他们丧父丧母,人也不给他们一杯酒安慰他们。 8你不可进入宴乐的家,与人同坐又吃又喝, 9因为万军之耶和华-以色列的上帝如此说:看哪,你们还活着的日子,我必在你们眼前止息这地方欢喜和快乐的声音、新郎和新娘的声音。
10“你将这一切的话指示这百姓,他们若问你说:‘耶和华为什么说,要降这大灾祸攻击我们呢?我们有什么罪孽呢?我们向耶和华-我们的上帝犯了什么罪呢?’ 11你就对他们说:‘因为你们祖先离弃了我,随从别神,事奉敬拜它们,却离弃我,不遵守我的律法。这是耶和华说的。 12你们行恶比你们祖先更甚,看哪,各人随从自己顽梗的恶心行事,不听从我。 13所以我必将你们从这地赶出,直赶到你们和你们祖先素不认识之地。你们在那里昼夜必事奉别神,因为我必不再向你们施恩。’”

预告被掳归回

14“看哪,日子将到,人必不再指着那领以色列人从埃及地上来的永生耶和华起誓。这是耶和华说的。 15人却要指着那领以色列人离开北方之地,离开他们被赶到的各国之永生的耶和华起誓;并且我要领他们归回我从前赐给他们祖先之地。”

将要临到的惩罚

16“看哪,我要差派许多打鱼的捕获他们;以后,我也要派许多打猎的,从各山上、各冈上、各石穴中猎取他们。这是耶和华说的。 17因我的眼目察看他们一切的行为;他们不能在我面前遮掩,他们的罪孽也不能在我眼前隐藏。 18我要先加倍报应他们的罪孽和罪恶,因为他们以可憎之偶像的尸首使我的地玷污,使我的产业充斥可厌之物。”

耶利米的信心祈祷

  19耶和华啊,你是我的力量,
  是我的保障,
  在患难之日是我的避难所。
  列国的人必从地极来到你这里,说:
  “我们祖先所承受的,
  不过是虚假,是虚空无益之物。
  20人岂可为自己制造神明呢?
  其实它们不是神明。”
21“所以,看哪,我要使他们知道,就是这一次使他们知道我的手和我的能力。他们就知道我的名是耶和华了。”