10

Lịch sử của Đa-vít

(Từ đoạn 10 đến 29)

Dân Y-sơ-ra-ên bị dân Phi-li-tin đánh bại. – Sau-lơ và con trai người qua đời

1 Vả, dân Phi-li-tin tranh chiến với Y-sơ-ra-ên. Dân Y-sơ-ra-ên chạy trốn khỏi trước mặt dân Phi-li-tin, có nhiều người bị thương chết trên núi Ghinh-bô-a. 2 Dân Phi-li-tin đuổi theo kịp Sau-lơ và các con trai người, đánh giết các con trai ấy, là Giô-na-than, A-bi-na-đáp, và Manh-ki-sua. 3 Cơn giặc rất kịch liệt, làm cho Sau-lơ thiệt cực khổ; khi lính cầm cung kịp đến người bèn bắn người bị thương. 4 Sau-lơ biểu kẻ vác binh khí hầu mình rằng: Ngươi hãy tuốt gươm của ngươi và đâm giết ta, kẻo kẻ chẳng chịu cắt bì kia đến sỉ nhục ta. Song kẻ vác binh khí người không khứng vâng mạng, vì lấy làm sợ hãi. Sau-lơ bèn cầm lấy gươm mình cúi thúc vào ngực. 5 Khi kẻ vác binh khí thấy Sau-lơ chết rồi, thì cũng lấy gươm cúi thúc vào ngực mình luôn. 6 Vậy, Sau-lơ, ba con trai người, và cả nhà người đều đồng nhau chết. 7 Khi dân Y-sơ-ra-ên ở trong đồng bằng thấy đạo binh chạy trốn, Sau-lơ cùng các con trai người đã chết rồi, thì bỏ thành mình mà trốn đi; dân Phi-li-tin đến ở trong các thành ấy.
8 Ngày hôm sau, dân Phi-li-tin đến bóc lột những kẻ tử trận, thấy Sau-lơ và các con trai người ngã chết trên núi Ghinh-bô-a. 9 Chúng bóc lột thây Sau-lơ, chém đầu người, cất lấy binh khí người, rồi sai kẻ đi khắp xứ Phi-li-tin, để báo tin cho các thần tượng và dân sự. 10 Chúng để binh khí của người tại trong miếu các thần của chúng nó, còn đầu người thì đóng đinh treo trong chùa Đa-gôn.
11 Khi dân cư Gia-be ở Ga-la-át nghe những điều dân Phi-li-tin đã làm cho Sau-lơ, 12 thì những người mạnh dạn đều chỗi dậy đi lên cướp lấy xác vua Sau-lơ và xác các con trai người, đem về Gia-be, chôn hài cốt của họ dưới cây thông tại Gia-be, đoạn kiêng ăn bảy ngày.
13 Ấy vậy, vua Sau-lơ chết, vì tội lỗi mình đã phạm cùng Đức Giê-hô-va, và vì chẳng có vâng theo mạng lịnh của Ngài; lại vì đã cầu hỏi bà bóng, 14 chẳng có cầu hỏi Đức Giê-hô-va; vậy, vì cớ ấy Ngài giết người, dời nước người cho về Đa-vít, con trai Y-sai.

10

Xa‑u hab nwg cov tub tuag

(1Xmy. 31:1-13)

1Cov Filixatee tuaj ua rog rua cov Yixayee, mas cov Yixayee tswv cov Filixatee hab raug tua tuag rua sau lub roob Kinpau‑a. 2Cov Filixatee lawv cuag Xa‑u hab nwg cov tub, mas cov Filixatee tua Yaunathaa hab Anpinanta hab Makhisuva kws yog Xa‑u le tub tuag taag. 3Ua rog nyaav heev tuaj ti Xa‑u, cov tub rog tua neev ntswb Xa‑u, txawm tua raug nwg mob heev. 4Tes Xa‑u txawm has rua tug kws nqaa nwg tej cuab yeej tas, “Ca le rhu ntaaj lug nkaug kuv kuas tshaab plawg, ntshai tsaam cov kws tsw ua kevcai txav nuav tuaj ua limham saib tsw taug kuv.” Tassws tug kws nqaa tej cuab yeej tsw kaam nkaug vem yog ntshai heev. Tes Xa‑u txawm rhu hlo nwg raab ntaaj lug cuab es nwg khwb nkaus chob hlo raab ntaaj hov. 5Thaus tug kws nqaa tej cuab yeej pum tas Xa‑u tuag lawm, nwg kuj cuab nwg raab ntaaj khwb nkaus chob nwg tuag hab. 6Yog le hov Xa‑u txhad tuag hab nwg peb tug tub hab nwg cov tuabneeg suavdawg tuag huvsw ua ke. 7Thaus cov Yixayee suavdawg kws nyob huv lub haav pum tas cov tub rog tswv lawm hab Xa‑u hab Xa‑u cov tub tuag taag lawm, puab txawm tso puab tej moos tseg tswv taag, mas cov Filixatee lug nyob rua huv.
8Nub tom qaab thaus cov Filixatee tuaj moog khaws cov kws raug tua tuag tej cuab yeej moog yuav, puab pum Xa‑u hab Xa‑u cov tub tuag rua sau lub roob Kinpau‑a. 9Puab kuj hle nwg tej cuab yeej hab coj nwg lub taubhau hab nwg tej cuab yeej ua rog moog, hab puab tso tuabneeg xaa xuv moog thoob Filixatee tebchaws coj xuv zoo moog pav rua puab tej txoov daab hab pav rua cov pejxeem. 10Puab muab Xa‑u tej cuab yeej ua rog khaws ca rua huv lub tsev kws teev puab tej daab, hab muab nwg taubhau dai rua huv lub tsev teev daab Ntakoo. 11Thaus cov tuabneeg huv lub moos Yanpe Kile‑a suavdawg nov txhua yaam kws cov Filixatee ua rua Xa‑u lub cev tuag, 12cov txwvneej kws sab luj sab tuab suavdawg txawm sawv tseeg moog ib mos kaaj ntug hab coj Xa‑u hab Xa‑u cov tub lub cev tuag lug rua ntawm lub moos Yanpe. Puab coj cov pob txhaa moog log rua huv qaab tsob ntoo qheb huv lub moos Yanpe hab yoo mov tau xyaa nub.
13Xa‑u txhad tuag vem yog nwg lub sab tsw xwb rua Vaajtswv. Nwg ua tsw ncaaj rua Yawmsaub, tsua qhov nwg tsw tuav rawv Yawmsaub tej lug nkaw, hab nwg moog has tug txwv neeb txwv yaig paab saib yaig, 14hab nwg tsw moog nug Yawmsaub saib yuav ua le caag. Yog le ntawd Yawmsaub txhad muab nwg tua hab muab hlo lub tebchaws rua Yexi tug tub Tavi kaav.