19

Chức vụ Đức Chúa Jêsus tại xứ Giu-đê và thành Giê-ru-sa-lem

(Từ đoạn 19:1 đến đoạn 25:46)

Sự để vợ

(Mac 10:1-12)

1 Đức Chúa Jêsus phán lời ấy xong rồi, thì từ xứ Ga-li-lê mà đi đến bờ cõi xứ Giu-đê, bên kia sông Giô-đanh. 2 Có nhiều đoàn dân đông theo Ngài, và Ngài chữa lành các kẻ bịnh ở đó.
3 Người Pha-ri-si bèn đến gần để thử Ngài, mà rằng: Không cứ vì cớ gì người ta có phép để vợ mình chăng? 4 Ngài trả lời rằng: Các ngươi há chưa đọc lời chép về Đấng Tạo Hóa, hồi ban đầu, dựng nên một người nam, một người nữ, 5 và có phán rằng: Vì cớ đó người nam sẽ lìa cha mẹ, mà dính díu với vợ mình; hai người sẽ cùng nên một thịt hay sao? 6 Thế thì, vợ chồng không phải là hai nữa, nhưng một thịt mà thôi. Vậy, loài người không nên phân rẽ những kẻ mà Đức Chúa Trời đã phối hiệp!
7 Họ lại hỏi Ngài rằng: Vậy chớ sao Môi-se đã dạy lập tờ để đặng để vợ đi? 8 Ngài phán rằng: Vì cớ lòng các ngươi cứng cỏi, nên Môi-se cho phép để vợ; nhưng, lúc ban đầu, không có như vậy đâu. 9 Vả, ta phán cùng các ngươi, nếu ai để vợ mình không phải vì cớ ngoại tình, và cưới vợ khác, thì người ấy phạm tội tà dâm; và hễ ai cưới người bị để, thì phạm tội ngoại tình. 10 Môn đồ thưa rằng: Nếu phận người nam phải xử với vợ mình như vậy, thì thà không cưới vợ là hơn! 11 Ngài đáp rằng: Chẳng phải mọi người đều có thể lãnh được lời nầy, chỉ người sẵn có ban cho như vậy mà thôi. 12 Vì có người hoạn từ trong lòng mẹ; có người hoạn vì tay người ta, và có người tự mình làm nên hoạn vì cớ nước thiên đàng. Người nào lãnh nổi lời ấy thì hãy lãnh lấy.

Các con trẻ

13 Khi ấy, người ta đem các con trẻ đến, đặng Ngài đặt tay trên mình và cầu nguyện cho chúng nó; môn đồ quở trách những người đem đến. 14 Song Đức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy để con trẻ đến cùng ta, đừng ngăn trở; vì nước thiên đàng thuộc về những kẻ giống như con trẻ ấy. 15 Ngài bèn đặt tay trên chúng nó, rồi từ đó mà đi.

Người trẻ tuổi giàu có

(Mac 10:17-31; Lu 18:18-30)

16 Nầy, có một người đến hỏi Ngài rằng: Thưa thầy, tôi phải làm việc lành chi cho được sự sống đời đời? 17 Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Sao ngươi hỏi ta về việc lành? Chỉ có một Đấng lành mà thôi. Nếu ngươi muốn vào sự sống, thì phải giữ các điều răn. 18 Người hỏi: Những điều răn gì? Đức Chúa Jêsus phán rằng: Những điều nầy: Đừng giết người; đừng phạm tội tà dâm; đừng ăn trộm cắp; đừng làm chứng dối; 19 Hãy thảo kính cha mẹ; và: Hãy yêu kẻ lân cận như mình. 20 Người trẻ đó thưa rằng: Tôi đã giữ đủ các điều nầy; còn thiếu chi cho tôi nữa? 21 Đức Chúa Jêsus phán rằng: Nếu ngươi muốn được trọn vẹn, hãy đi bán hết gia tài mà bố thí cho kẻ nghèo nàn, thì ngươi sẽ có của quí ở trên trời; rồi hãy đến mà theo ta. 22 Nhưng khi người trẻ nghe xong lời nầy, thì đi, bộ buồn bực; vì chàng có của cải nhiều lắm.
23 Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng môn đồ rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, người giàu vào nước thiên đàng là khó lắm. 24 Ta lại nói cùng các ngươi, lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn một người giàu vào nước Đức Chúa Trời. 25 Môn đồ nghe lời ấy, thì lấy làm lạ lắm mà nói rằng: Vậy thì ai được rỗi? 26 Đức Chúa Jêsus ngó môn đồ mà phán rằng: Điều đó loài người không thể làm được, song Đức Chúa Trời làm mọi việc đều được.
27 Phi-e-rơ bèn thưa rằng: Nầy, chúng tôi đã bỏ mọi sự mà theo thầy; vậy thì chúng tôi sẽ được chi? 28 Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, đến kỳ muôn vật đổi mới, là khi Con người sẽ ngự trên ngôi vinh hiển của Ngài, thì các ngươi là kẻ đã theo ta, cũng sẽ ngồi trên mười hai ngôi, mà xét đoán mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên. 29 Hễ ai vì danh ta mà bỏ anh em, chị em, cha mẹ, con cái, đất ruộng, nhà cửa, thì người ấy sẽ lãnh bội phần hơn, và được hưởng sự sống đời đời. 30 Song có nhiều kẻ ở đầu sẽ nên rốt, và nhiều kẻ ở rốt sẽ nên đầu.

19

休妻的問題

(可10.1-12)

1耶穌說完了這些話,就離開加利利,來到猶太的境內、約旦河的東邊。 2有一大羣人跟着他,他就在那裏治好了他們。
3有些法利賽人來試探耶穌說:「無論甚麼緣故,人休妻都合法嗎?」 4-5耶穌回答:「那起初造人的,是造男造女,並且說:『因此,人要離開父母,與妻子結合,二人成為一體。』這經文你們沒有念過嗎? 6既然如此,夫妻不再是兩個人,而是一體的了。所以,上帝配合的,人不可分開。」 7法利賽人說:「這樣,摩西為甚麼吩咐給妻子休書就可以休她呢?」 8耶穌說:「摩西因為你們的心硬,所以准許你們休妻,但起初並不是這樣。 9我告訴你們,凡休妻另娶的,若不是為不貞的緣故,就是犯姦淫了。
10門徒對耶穌說:「丈夫和妻子的關係既是這樣,倒不如不娶。」 11耶穌對他們說:「這話不是人人都能領受的,惟獨賜給誰,誰才能領受。 12因為有人從母腹裏就是不宜結婚的,也有因人為的緣故不宜結婚的,並有為天國的緣故自己不結婚的。這話誰能領受,就領受吧。」

耶穌為小孩祝福

(可10.13-16;路18.15-17)

13那時,有人帶着小孩子來見耶穌,要他給他們按手禱告,門徒就責備那些人。 14耶穌說:「讓小孩子到我這裏來,不要阻止他們,因為在天國的正是這樣的人。」 15耶穌給他們按手,然後離開那地方。

青年財主尋求永生

(可10.17-31;路18.18-30)

16有一個人進前來問耶穌:「老師,我該做甚麼善事才能得永生?」 17耶穌對他說:「你為甚麼問我關於善的事呢?只有一位是善良的。你若要進入永生,就該遵守誡命。」 18他說:「哪些誡命?」耶穌說:「就是不可殺人;不可姦淫;不可偷盜;不可作假見證; 19當孝敬父母;又當愛鄰如己。」 20那青年說:「這一切我都遵守了,還缺少甚麼呢?」 21耶穌說:「你若願意作完全人,去變賣你所擁有的,分給窮人,就必有財寶在天上;然後來跟從我。」 22那青年聽見這話,就憂憂愁愁地走了,因為他的產業很多。
23耶穌對門徒說:「我實在告訴你們,財主進天國是難的。 24我再告訴你們,駱駝穿過針眼比財主進上帝的國還容易呢!」 25門徒聽見這話,就非常驚奇,說:「這樣,誰能得救呢?」 26耶穌看着他們,說:「在人這是不能,在上帝凡事都能。」 27於是彼得回應,對他說:「看哪,我們已經撇下一切跟從你了,我們會得到甚麼呢?」 28耶穌對他們說:「我實在告訴你們,你們這些跟從我的人,到了萬物更新、人子坐在他榮耀寶座上的時候,你們也要坐在十二個寶座上,審判以色列十二個支派。 29凡為我的名撇下房屋,或是兄弟、姊妹、父親、母親、兒女、田地的,將得着百倍,並且承受永生。 30然而,有許多在前的,將要在後;在後的,將要在前。」