26

Sản vật đầu mùa. – Thuế một phần mười về năm thứ ba

1 Khi ngươi đã vào trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi làm sản nghiệp, khi nhận được và ở tại đó rồi, 2 thì phải lấy hoa quả đầu mùa của thổ sản mình thâu hoạch trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi, để trong một cái giỏ, rồi đi đến chỗ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ chọn để danh Ngài ở. 3 Ngươi sẽ tới cùng thầy tế lễ làm chức đương thì đó, mà nói rằng: Ngày nay, trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ông, tôi nhận biết tôi đã vào trong xứ mà Đức Giê-hô-va đã thề cùng tổ phụ ban cho chúng tôi. 4 Đoạn, thầy tế lễ sẽ lấy cái giỏ khỏi tay ngươi, để trước bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.
5 Đoạn, ngươi cất tiếng nói tại trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi rằng: Tổ phụ tôi là người A-ram phiêu lưu, đi xuống xứ Ê-díp-tô kiều ngụ tại đó, số người ít, mà lại trở thành một dân tộc lớn, mạnh và đông. 6 Người Ê-díp-tô ngược đãi và khắc bức chúng tôi, bắt làm công dịch nhọc nhằn. 7 Bấy giờ, chúng tôi kêu van cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng tôi; Đức Giê-hô-va nghe thấu, thấy sự gian nan lao khổ và sự hà hiếp của chúng tôi, 8 bèn dùng cánh tay quyền năng giơ thẳng ra và các dấu kỳ, phép lạ lớn đáng kinh khủng, mà rút chúng tôi khỏi xứ Ê-díp-tô, 9 dẫn chúng tôi vào nơi nầy, và ban xứ nầy cho, tức là xứ đượm sữa và mật. 10 Vậy bây giờ, Đức Giê-hô-va ôi! tôi đem những hoa quả đầu mùa của đất mà Ngài đã ban cho tôi. Đoạn, ngươi sẽ để hoa quả đó trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và thờ lạy trước mặt Ngài; 11 rồi ngươi, người Lê-vi, và kẻ khách lạ ở giữa ngươi, luôn với nhà của người sẽ vui vẻ về các phước lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã ban cho ngươi.
12 Khi ngươi đã thâu xong các thuế một phần mười về huê lợi năm thứ ba, là năm thuế một phần mười, thì phải cấp thuế đó cho người Lê-vi, khách lạ, kẻ mồ côi, và cho người góa bụa, dùng làm lương thực trong các thành ngươi, và những người ấy sẽ ăn no nê; 13 rồi ngươi sẽ nói tại trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, rằng: Tôi đã đem những vật thánh khỏi nhà tôi và cấp cho người Lê-vi, khách lạ, kẻ mồ côi, cùng người góa bụa, chiếu theo các mạng lịnh mà Ngài đã phán dặn tôi; tôi không phạm, cũng không quên một mạng lịnh nào của Ngài. 14 Trong lúc tang chế, tôi không ăn đến vật thánh nầy; khi bị ô uế, tôi không đụng đến đó, và cũng không vì một người chết mà dùng đến; tôi vâng theo tiếng Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi, và làm y như mọi điều Ngài đã phán dặn tôi. 15 Cầu Chúa từ nơi cư sở thánh của Ngài trên trời cao, đoái xem và ban phước cho dân Y-sơ-ra-ên của Ngài, cùng đất mà Ngài đã ban cho chúng tôi, tức là xứ đượm sữa và mật nầy, y như Ngài đã thề cùng tổ phụ chúng tôi.
16 Ngày nay, Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi dặn biểu ngươi làm theo các luật lệ và mạng lịnh nầy; vậy, phải hết lòng hết ý mà làm theo cách kỷ cang. 17 Ngày nay, ngươi hứa nhận Giê-hô-va làm Đức Chúa Trời ngươi, đi theo đường lối Ngài, gìn giữ các luật lệ, điều răn và mạng lịnh Ngài, cùng vâng theo tiếng phán của Ngài. 18 Ngày nay, Đức Giê-hô-va đã hứa nhận ngươi làm một dân thuộc riêng về Ngài, y như Ngài đã phán cùng ngươi, và ngươi sẽ gìn giữ hết các điều răn Ngài, 19 để Ngài ban cho ngươi sự khen ngợi, danh tiếng, và sự tôn trọng trổi hơn mọi dân mà Ngài đã tạo, và ngươi trở nên một dân thánh cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, y như Ngài đã phán vậy.

26

奉献初熟的土产

1“你进去得了耶和华-你上帝所赐你为业的地,并且居住在那里的时候, 2就要从耶和华-你上帝所赐你的地上,将收成的各种初熟土产取一些来,盛在筐子里,带到那里,耶和华-你上帝选择作为他名居所的地方, 3到当时的祭司那里,对他说:‘我今日向耶和华-你的上帝宣认,我已来到耶和华向我们列祖起誓要赐给我们的地。’ 4祭司就从你手里把筐子接过来,供在耶和华-你上帝的祭坛前。 5你要在耶和华-你上帝面前告白说:‘我的祖先原是一个流亡的亚兰人,带着稀少的人丁下到埃及寄居。在那里,他却成了又大又强、人数众多的国。 6埃及人恶待我们,迫害我们,将苦工加在我们身上。 7于是我们哀求耶和华我们列祖的上帝。耶和华听见我们的声音,看见我们所受的困苦、劳役和欺压, 8耶和华就用大能的手和伸出来的膀臂,以及大而可畏的事和神迹奇事,领我们出了埃及 9将我们领进这地方,把这流奶与蜜之地赐给我们。 10耶和华啊,看哪,现在我把你所赐我地上初熟的土产供上。’随后你要把筐子供在耶和华-你上帝面前,向耶和华-你的上帝下拜。 11你和利未人,以及在你中间寄居的,要因耶和华-你上帝所赐你和你家的一切福分欢乐。
12“每逢第三年,就是捐十分之一的那年,你从你一切土产中取了十分之一,要分给利未人、寄居的、孤儿和寡妇,使他们在你的城镇中可以吃得饱足。 13你又要在耶和华-你上帝面前说:‘我已将圣物从家里拿出来,给了利未人、寄居的、孤儿和寡妇,是遵照你吩咐我的一切命令。你的命令,我没有违背,也没有忘记。 14我守丧的时候,没有吃这圣物,不洁净的时候,也没有拿出来,又没有把它献给死人。我听从了耶和华-我上帝的话,都照你一切所吩咐的做了。 15求你从天上,从你的圣所垂看,赐福给你的百姓以色列和你向我们列祖起誓所赐给我们的这片土地,就是流奶与蜜之地。’”

作神圣的子民

16“耶和华-你的上帝今日吩咐你遵行这些律例典章,所以你要尽心尽性谨守遵行。 17你今日宣认耶和华为你的上帝,承诺遵行他的道,谨守他的律例、诫命、典章,听从他的话。 18耶和华今日照他所应许你的,也认你为他宝贵的子民,叫你谨守他的一切诫命, 19要使你得称赞、美名、尊荣,超乎他所造的万国之上,并且照他所应许的,使你归耶和华-你的上帝为神圣的子民。”