50

Đức Giê-hô-va trách dân mình. – Đấng Mê-si bị bỏ và được thắng

1 Đức Giê-hô-va phán như vầy: Chớ nào tờ để mà ta đã để mẹ các ngươi ra ở đâu? Ai là người chủ nợ mà ta đã bán các ngươi cho? Nầy, các ngươi bị bán, là tại tội lỗi mình; mẹ các ngươi bị bỏ, là tại sự bội nghịch các ngươi. 2 Cớ sao khi ta đến, chẳng thấy có người nào? Cớ sao khi ta gọi, chẳng có ai thưa lại? Tay ta há ngắn quá không chuộc được sao? hay là sức ta không đủ mà cứu được sao? Nầy, ta chỉ nạt một cái thì biển liền cạn. Ta biến sông thành đồng vắng; cá dưới sông vì khan nước phải chết khát, hóa ra hôi thối. 3 Ta lấy sự tối tăm mặc cho các từng trời, và khoác cho một bao gai.
4 Chúa Giê-hô-va đã ban cho ta cái lưỡi của người được dạy dỗ, hầu cho ta biết dùng lời nói nâng đỡ kẻ mệt mỏi. Ngài đánh thức ta mỗi buổi sớm mai, đánh thức tai ta để nghe lời Ngài dạy, như học trò vậy. 5 Thật, Chúa Giê-hô-va đã mở tai ta, ta không trái nghịch, cũng không giựt lùi. 6 Ta đã đưa lưng cho kẻ đánh ta, và đưa má cho kẻ nhổ râu ta; ai mắng hoặc nhổ trên ta, ta chẳng hề che mặt. 7 Chúa Giê-hô-va sẽ giúp ta, nên ta chẳng bị mắc cỡ; vậy ta làm cho mặt ta cứng như đá, vì biết mình sẽ chẳng có điều chi xấu hổ.
8 Đấng xưng ta công bình đã đến gần; ai dám kiện với ta? Hãy cùng ta đều đứng lên! Ai là kẻ đối địch ta? Hãy lại gần ta! 9 Thật, Chúa Giê-hô-va sẽ đến giúp ta: Ai định tội lỗi ta được?… Nầy, hết thảy chúng nó sẽ cũ đi như áo, bị sâu cắn rách. 10 Trong vòng các ngươi nào có ai kính sợ Đức Giê-hô-va, và nghe tiếng của tôi tớ Ngài? Kẻ nào đi trong tối tăm và không có sự sáng thì hãy trông cậy danh Đức Giê-hô-va, hãy nương nhờ Đức Chúa Trời mình. 11 Kìa, hết thảy các ngươi là kẻ thắp lửa và đốt đuốc vây lấy mình, thì hãy đi giữa ngọn lửa mình và giữa những đuốc mình đã đốt! Ấy là sự tay ta đã làm cho các ngươi, các ngươi sẽ nằm trong sự buồn bực!

50

  1耶和华如此说:
  “我休了你们的母亲,
  她的休书在哪里呢?
  我将你们卖给了我哪一个债主呢?
  看哪,你们被卖是因你们的罪孽;
  你们的母亲被休,是因你们的过犯。
  2我来的时候,为何没有人呢?
  我呼唤的时候,为何无人回应呢?
  我的膀臂岂是过短、不能救赎吗?
  我岂无拯救之力吗?
  看哪,我一斥责,海就干了;
  我使江河变为旷野,
  其中的鱼因无水腥臭,干渴而死。
  3我使诸天以黑暗为衣,
  以麻布为遮盖。”

耶和华仆人的顺服

  4主耶和华赐我受教者的舌头,
  使我知道怎样用言语扶助疲乏的人。
  主每天早晨唤醒,唤醒我的耳朵,
  使我能听,像受教者一样。
  5主耶和华开启我的耳朵,
  我并未违背,也未退后。
  6人打我的背,我任他打;
  人拔我两颊的胡须,我由他拔;
  人侮辱我,向我吐唾沫,我并不掩面。

  7主耶和华必帮助我,
  所以我不抱愧。
  我硬着脸面好像坚石,
  也知道我必不致蒙羞。
  8称我为义的与我相近;
  谁与我争论,
  让我们来对质;
  谁与我作对,
  让他近前来吧!
  9看哪,主耶和华必帮助我,
  谁能定我有罪呢?
  看哪,他们都要像衣服渐渐破旧,
  被蛀虫蛀光。

  10你们当中有谁是敬畏耶和华,
  听从他仆人的话语,
  却行在黑暗中,没有亮光的,
  当倚靠耶和华的名,
  仰赖自己的上帝。
  11看哪,你们当中所有点火、以火把围绕自己的人,
  当行走在你们的火焰里,
  并你们所点的火把中。
  这是我亲手为你们定的:
  你们必躺卧在悲惨之中。