119

Ca Tụng Luật Pháp của CHÚA

(Theo mẫu tự Hê-bơ-rơ)

  1Phước cho những người đường lối được vẹn toàn,
  Những người đi theo luật pháp của CHÚA.
  2Phước cho những người vâng giữ chứng ngôn Ngài,
  Những người tìm kiếm Ngài hết lòng.
  3Họ chẳng làm điều tội lỗi,
  Nhưng đi trong đường lối Ngài.
  4Ngài đã ban truyền giới luật Ngài,
  Ðể chúng con cẩn thận giữ lấy.
  5Ôi, ước chi đường lối của con được vững vàng
  Trong việc vâng giữ những luật lệ Ngài!
  6Con sẽ không bị hổ thẹn,
  Khi con chăm chú vào mọi điều răn Ngài.
  7Con sẽ cảm tạ Ngài với tấm lòng ngay thẳng
  Khi con học các phán quyết công bình của Ngài.
  8Con sẽ vâng giữ các luật lệ Ngài;
  Xin Ngài đừng từ bỏ con!

  9Làm sao người trẻ tuổi có thể giữ đường lối mình trong sạch?
  Phải cẩn thận làm theo lời Chúa.
  10Con đã hết lòng tìm kiếm Ngài;
  Xin đừng để con xa lạc các điều răn Ngài.
  11Con đã giấu lời Ngài trong lòng con,
  Ðể con không phạm tội đối với Ngài.
  12Chúc tụng Ngài, CHÚA ôi;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  13Con lấy môi con kể lại
  Mọi mạng lịnh miệng Ngài đã phán ra.
  14Con vui mừng làm theo các chứng ngôn Ngài,
  Như vui mừng khi được hưởng vinh hoa phú quý.
  15Con sẽ suy gẫm các giới luật Ngài;
  Con sẽ chăm chú đi theo các đường lối Ngài.
  16Con sẽ vui thích trong các luật lệ Ngài;
  Con sẽ không quên lời Ngài.

  17Xin ban ân huệ dồi dào cho tôi tớ Ngài,
  Ðể con có thể sống và vâng giữ lời Ngài.
  18Xin mở mắt con,
  Ðể con có thể thấy những chỗ diệu kỳ trong luật pháp Ngài.
  19Con chỉ là một lữ khách trên đất;
  Xin đừng giấu các điều răn Ngài khỏi con.
  20Linh hồn con luôn khao khát các mạng lịnh Ngài,
  Ðến nỗi mỏi mòn rũ riệt.
  21Ngài quở trách những kẻ kiêu ngạo, những kẻ đáng bị nguyền rủa,
  Những kẻ bỏ các điều răn Ngài để làm theo ý chúng.
  22Xin cất khỏi con nỗi hổ nhục và cảnh bị khinh khi,
  Vì con vâng giữ các chứng ngôn Ngài.
  23Dù những kẻ quyền thế ngồi lại bàn kế hoạch chống con,
  Tôi tớ Ngài vẫn quyết tâm suy gẫm các luật lệ Ngài.
  24Các chứng ngôn Ngài là niềm vui thích của con;
  Các chứng ngôn ấy là những mưu sĩ của con.

  25Mạng sống con sắp trở về cùng cát bụi;
  Xin cho con được hồi sinh theo lời Ngài.
  26Con trình lên Ngài các đường lối con, và Ngài đã đáp lời con;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  27Xin giúp con hiểu ý nghĩa các giới luật Ngài,
  Ðể con suy gẫm những việc diệu kỳ của Ngài.
  28Linh hồn con buồn rã rượi vì trĩu nặng thảm sầu;
  Xin làm cho con được mạnh mẽ theo lời Ngài.
  29Xin đem con xa khỏi con đường giả dối,
  Và dủ lòng thương ban cho con luật pháp của Ngài.
  30Con đã chọn con đường chân thật;
  Con quyết để mạng lịnh Ngài hằng ở trước mặt con.
  31Con bám chặt vào các chứng ngôn Ngài;
  CHÚA ôi, xin đừng để con bị hổ thẹn.
  32Con sẽ chạy theo con đường các điều răn Ngài chỉ dạy;
  Cầu xin Ngài khai tâm mở trí con.

  33CHÚA ôi, xin dạy con đường lối của các luật lệ Ngài,
  Ðể con vâng giữ nó đến cùng.
  34Xin ban cho con sự thông hiểu, để con làm theo luật pháp Ngài,
  Và vâng giữ nó hết lòng.
  35Xin hướng dẫn con đi trong đường của các điều răn Ngài,
  Vì con ưa thích các điều răn ấy.
  36Xin khiến lòng con hướng về các chứng ngôn Ngài,
  Chứ không phải chỉ lo kiếm lợi lộc cho mình.
  37Xin khiến mắt con quay khỏi những vinh hoa phù phiếm,
  Và cho con được hồi sinh, để con sống trong đường lối Ngài.
  38Xin làm ứng nghiệm lời Ngài trên tôi tớ Ngài,
  Người hằng kính sợ Ngài.
  39Xin đừng để con bị sỉ nhục, ấy là điều con hằng lo sợ,
  Vì các mạng lịnh Ngài thật tốt đẹp.
  40Kìa, con khao khát giới luật Ngài biết bao!
  Xin lấy đức công chính của Ngài làm sống lại đời con.

  41CHÚA ôi, nguyện tình thương của Ngài đến với con;
  Nguyện ơn cứu rỗi của Ngài đến với con y như lời hứa của Ngài,
  42Ðể con có thể đối đáp với kẻ sỉ nhục con,
  Vì con tin cậy lời Ngài.
  43Xin đừng cất lời chân thật khỏi miệng con,
  Vì con đặt hy vọng hoàn toàn vào mạng lịnh Ngài.
  44Con sẽ vâng giữ luật pháp Ngài luôn luôn,
  Cho đến đời đời vô cùng.
  45Con sẽ bước đi tự do thoải mái,
  Vì con tìm kiếm các giới luật Ngài.
  46Con sẽ nói ra chứng ngôn Ngài trước mặt các vua;
  Con sẽ không hổ thẹn về lời Ngài.
  47Con sẽ vui thích trong các điều răn Ngài,
  Ðó là những gì con yêu mến.
  48Con đưa tay lên đón nhận các điều răn Ngài, đó là những gì con yêu mến;
  Con sẽ suy gẫm các luật lệ Ngài.

  49Xin nhớ lại những lời Ngài đã phán với tôi tớ Ngài,
  Vì nhờ những lời đó, Ngài cho con niềm hy vọng.
  50Ðây là niềm an ủi của con khi con gặp khốn khó:
  Lời Ngài có năng quyền làm cho con phục hồi sinh lực.
  51Những kẻ kiêu ngạo đã chế nhạo con quá đỗi,
  Dầu vậy con vẫn không xây khỏi luật pháp Ngài.
  52CHÚA ôi, con nhớ lại các mạng lịnh Ngài đã phán dạy từ xưa;
  Con được an ủi nhờ lời Ngài khuyên bảo.
  53Con rất giận những kẻ gian ác,
  Những kẻ đã lìa bỏ luật pháp Ngài.
  54Luật lệ Ngài là những bài ca của con,
  Trong căn nhà của cuộc sống lữ hành.
  55CHÚA ôi, con nhớ đến danh Ngài giữa đêm trường vắng lặng;
  Con đã nguyện với lòng mình quyết vâng giữ luật pháp Ngài.
  56Ðây là điều con quyết tâm thực hiện:
  Con kiên tâm vâng giữ giới luật Ngài.

  57CHÚA ôi, Ngài là phần cơ nghiệp của con;
  Con nguyện với lòng rằng con sẽ luôn vâng giữ lời Ngài.
  58Con hết lòng tìm cầu ơn Ngài;
  Xin khoan dung độ lượng với con như lời Ngài đã phán.
  59Con xét lại các đường lối của con,
  Và con nhất định quay bước trở về với các chứng ngôn Ngài.
  60Con vội vàng và chẳng chút chậm trễ
  Vâng giữ các điều răn Ngài.
  61Dù các dây của kẻ ác trói buộc con,
  Con vẫn không quên luật pháp Ngài.
  62Con sẽ trỗi dậy giữa đêm khuya để cảm tạ Ngài,
  Vì các mạng lịnh công chính của Ngài.
  63Con là bạn của mọi người kính sợ Ngài,
  Và của những người vâng giữ giới luật Ngài.
  64CHÚA ôi, thế giới đầy dẫy tình thương của Ngài;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.

  65CHÚA ôi, xin hậu đãi kẻ tôi tớ Ngài,
  Như lời Ngài đã phán.
  66Xin dạy con tri thức và biết phán đoán chính xác,
  Vì con tin vào các điều răn Ngài.
  67Trước kia con bị hoạn nạn vì con đã đi sai lạc,
  Nhưng bây giờ con nhất quyết vâng theo lời Ngài.
  68Ngài rất tốt và hay ban phước;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  69Dù những kẻ kiêu ngạo tung ra các tin đồn thất thiệt để hại con,
  Con vẫn hết lòng vâng giữ các giới luật Ngài.
  70Lòng chúng đã đóng chặt lại như bị mỡ bọc kín,
  Nhưng con, con ưa thích luật pháp Ngài.
  71Con bị đau khổ, ấy cũng là điều tốt cho con,
  Ðể con học biết các luật lệ Ngài.
  72Luật pháp của miệng Ngài phán ra
  Thật quý cho con hơn cả ngàn lượng vàng và bạc.

  73Tay Ngài đã dựng nên con và nắn nên hình hài con;
  Xin ban cho con trí tuệ để con học các điều răn Ngài.
  74Nguyện những người kính sợ Ngài vui mừng khi thấy con,
  Vì con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  75CHÚA ôi, con biết các phán quyết của Ngài là đúng,
  Vì đức thành tín của Ngài, Ngài phải để con bị đau khổ.
  76Ôi, nguyện tình thương của Ngài an ủi con,
  Y như lời Ngài đã hứa với tôi tớ Ngài.
  77Nguyện ơn thương xót của Ngài đến với con để con sống,
  Vì luật pháp của Ngài là niềm vui thích của con.
  78Nguyện những kẻ kiêu ngạo phải bị hổ thẹn,
  Vì chúng đã dùng những lời nói dối để hại con;
  Còn con, con sẽ cứ chuyên tâm suy gẫm giới luật Ngài.
  79Nguyện những người kính sợ Ngài quay về ủng hộ con,
  Tức những người am hiểu các chứng ngôn Ngài.
  80Nguyện lòng con được trọn vẹn đối với luật lệ Ngài,\
  Ðể con không bị hổ thẹn.

  81Linh hồn con mỏi mòn mong chờ ơn cứu rỗi của Ngài;
  Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  82Mắt con hốc hác vì mong đợi lời hứa của Ngài thành sự thật;
  Con cứ tự hỏi, “Khi nào Ngài mới an ủi mình đây?”
  83Dù con trở nên như bầu da bị bỏ quên và bị hun khói,
  Con vẫn không quên luật lệ Ngài.
  84Những ngày của cuộc đời tôi tớ Ngài có là bao nhiêu?
  Khi nào Ngài mới thi hành án phạt những kẻ bách hại con?
  85Những kẻ kiêu ngạo đã đào hầm để hại con,
  Ấy là việc làm chẳng đúng theo luật pháp Ngài.
  86Tất cả các điều răn Ngài đều đáng tin cậy hoàn toàn;
  Xin giúp đỡ con, vì bọn chúng đã bách hại con vô cớ.
  87Chỉ một chút nữa là chúng đã diệt con khỏi mặt đất rồi,
  Dầu vậy, con vẫn không quên giới luật Ngài.
  88Xin phục hồi sinh lực con theo tình thương của Ngài,
  Ðể con sẽ gìn giữ chứng ngôn của miệng Ngài.

  89CHÚA ôi, Ngài hiện hữu đến đời đời;
  Lời Ngài được vững lập trên trời.
  90Ðức thành tín của Ngài trải từ đời nọ đến đời kia;
  Ngài đã thiết lập trái đất, và nó trường tồn mãi mãi.
  91Theo mạng lịnh Ngài, chúng đứng vững đến ngày nay,
  Vì mọi vật đều là tôi tớ của Ngài.
  92Nếu lời Ngài chẳng là nguồn vui thích của con,
  Chắc con đã bị diệt mất trong cơn hoạn nạn của con rồi.
  93Con sẽ không bao giờ quên các giới luật Ngài,
  Vì nhờ chúng, Ngài đã cho con phục hồi sinh lực.
  94Xin cứu con, vì con thuộc về Ngài,
  Vì con tìm kiếm các giới luật Ngài.
  95Kẻ ác tìm mọi cơ hội diệt trừ con,
  Nhưng con chuyên tâm suy gẫm các chứng ngôn Ngài.
  96Những gì người ta cho là toàn hảo, con thấy đều hữu hạn,
  Nhưng đối với điều răn Ngài, quả thật là vô hạn vô biên.

  97Ôi, con yêu mến luật pháp Ngài biết bao!
  Ấy là điều con suy gẫm suốt ngày.
  98Các điều răn Ngài giúp con khôn ngoan hơn kẻ thù của con,
  Vì những điều răn ấy ở với con luôn luôn.
  99Con được trở nên khôn sáng hơn các giáo sư của con,
  Vì con nghiền ngẫm các chứng ngôn Ngài.
  100Con được hiểu biết hơn những vị cao niên trưởng thượng,
  Vì con vâng giữ các giới luật Ngài.
  101Con đã giữ chân con khỏi mọi đường gian tà tội lỗi,
  Ðể con có thể vâng giữ lời Ngài.
  102Con không xây bỏ mạng lịnh Ngài,
  Vì chính Ngài đã dạy dỗ con.
  103Lời Ngài ngọt ngào trong miệng con dường bao!
  Quả thật, lời Ngài ngọt hơn mật ong trong miệng con.
  104Nhờ giới luật Ngài, con được thông minh khôn sáng;
  Vì vậy con ghét mọi đường lối dối gian.

  105Lời Ngài là ngọn đèn cho chân con,
  Là ánh sáng cho đường lối con.
  106Con đã hứa nguyện, và con sẽ giữ lời hứa nguyện ấy;
  Con sẽ vâng giữ các mạng lịnh công chính của Ngài.
  107Con đã bị khốn đốn nhiều lắm;
  CHÚA ôi, xin cho con được phục hồi sinh lực bằng lời Ngài.
  108CHÚA ôi, xin đoái nhậm của lễ cảm tạ của miệng con,
  Xin dạy dỗ con các mạng lịnh Ngài.
  109Mạng sống con thường như chỉ mành treo chuông,
  Dầu vậy con vẫn không quên luật pháp Ngài.
  110Kẻ ác đã gài bẫy để hại con,
  Nhưng con không rời khỏi giới luật Ngài.
  111Chứng ngôn Ngài là di sản con sẽ thừa hưởng mãi mãi,
  Vì chứng ngôn ấy là niềm vui của lòng con.
  112Con đã quyết tâm thực hành luật lệ Ngài mãi mãi,
  Cho đến tận cùng.

  113Con ghét những kẻ hai lòng,
  Nhưng con yêu mến luật pháp Ngài.
  114Ngài là nơi nương náu và thuẫn khiên của con;
  Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  115Hỡi những kẻ làm ác, hãy dang xa khỏi ta,
  Ðể ta vâng giữ những điều răn của Ðức Chúa Trời ta.
  116Xin phù hộ con theo lời Ngài, để con được sống;
  Xin đừng để con bị hổ thẹn, vì con đặt hy vọng nơi Ngài.
  117Xin nâng đỡ con để con sẽ được an toàn,
  Hầu con sẽ tôn kính luật lệ Ngài luôn luôn.
  118Ngài loại bỏ những kẻ lìa bỏ luật lệ Ngài,
  Vì mánh lới của chúng sẽ trở nên vô ích.
  119Ngài dứt bỏ tất cả kẻ ác khỏi mặt đất như đồ cặn bã;
  Vì thế con yêu mến các chứng ngôn Ngài.
  120Cơ thể con run lên vì sợ Ngài;
  Con rất sợ bị Ngài đem ra phán xét.

  121Con đã thực thi công lý và thi hành lẽ phải;
  Xin Ngài đừng phó con cho những kẻ áp bức con.
  122Xin bảo đảm để tôi tớ Ngài được an toàn thịnh vượng;
  Xin đừng để những kẻ kiêu căng có dịp đàn áp con.
  123Mắt con mỏi mòn trông đợi ơn cứu rỗi của Ngài;
  Con trông mong lời công chính của Ngài được ứng nghiệm.
  124Xin đãi tôi tớ Ngài theo như tình thương của Ngài;
  Xin dạy dỗ con các luật lệ Ngài.
  125Con là tôi tớ Ngài, xin ban cho con sự thông minh khôn sáng,
  Ðể con thấu hiểu các chứng ngôn Ngài.
  126CHÚA ôi, đã đến lúc xin Ngài ra tay hành động,
  Vì người ta đã phế bỏ luật pháp Ngài.
  127Do đó con càng yêu mến các điều răn Ngài hơn,
  Hơn cả vàng, thật vậy, hơn cả vàng ròng.
  128Con nhận thấy tất cả giới luật Ngài đều đúng;
  Do đó con ghét mọi đường lối dối gian.

  129Các chứng ngôn Ngài thật diệu kỳ;
  Vì thế con quyết vâng giữ các chứng ngôn ấy.
  130Sự rao giảng lời Ngài giúp người nghe được khai tâm mở trí;
  Người chất phát thật thà được thông hiểu khi chịu lắng nghe.
  131Con há miệng ra và khát khao chờ đợi,
  Vì con thèm khát các điều răn Ngài.
  132Xin quay lại với con và khoan dung độ lượng với con,
  Như cách Ngài luôn đối xử với những ai yêu mến danh Ngài.
  133Xin cho những bước chân con được vững lập trong lời Ngài;
  Xin đừng để tội lỗi cầm quyền trên con.
  134Xin cứu chuộc con khỏi sự áp bức của loài người,
  Ðể con vâng giữ các giới luật Ngài.
  135Xin để thánh nhan Ngài tỏa rạng trên tôi tớ Ngài;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  136Nước mắt con tuôn chảy đầm đìa như suối lệ,
  Vì người ta chẳng chịu gìn giữ luật pháp Ngài.

  137CHÚA ôi, Ngài thật công chính;
  Sự phán xét của Ngài rất công minh.
  138Các chứng ngôn Ngài đã truyền thật rất đúng,
  Và đáng tin cậy hoàn toàn.
  139Lòng nhiệt thành của con nung đốt con,
  Vì những kẻ thù của con quên lãng lời Ngài.
  140Lời Ngài thật tinh ròng,
  Nên tôi tớ Ngài yêu mến lời ấy.
  141Tuy con nhỏ bé và bị coi thường,
  Nhưng con không quên giới luật Ngài.
  142Ðức công chính của Ngài là đức công chính đời đời;
  Luật pháp của Ngài chính là chân lý.
  143Gian truân và sầu khổ đã bao phủ con,
  Nhưng con vẫn vui thích các điều răn Ngài.
  144Các chứng ngôn Ngài thật chân chính đến muôn đời;
  Xin ban cho con sự thông hiểu để con có thể sống.

  145CHÚA ôi, con hết lòng kêu cầu, xin Ngài nhậm lời con;
  Con sẽ vâng giữ các luật lệ Ngài.
  146Con kêu cầu Ngài, xin Ngài cứu con,
  Ðể con vâng giữ các chứng ngôn Ngài.
  147Con thức dậy trước khi rạng đông để cầu xin Ngài giúp đỡ;
  Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  148Mắt con không nhắm lại giữa các canh khuya,
  Ðể con suy gẫm lời Ngài.
  149Xin nghe tiếng con theo tình thương của Ngài;
  CHÚA ôi, xin cho con phục hồi sinh lực bởi mạng lịnh Ngài.
  150Những kẻ đeo đuổi việc ác đang xông đến con;
  Chúng là những kẻ sống xa cách luật pháp Ngài.
  151CHÚA ôi, xin Ngài ở bên con;
  Tất cả điều răn Ngài đều là chân thật.
  152Từ xưa, qua các chứng ngôn Ngài, con đã học được rằng,
  Ngài đã lập nên chúng để chúng còn lại đời đời.

  153Cầu xin Ngài thấy nỗi đau khổ của con và giải cứu con,
  Vì con không quên luật pháp Ngài.
  154Xin Ngài binh vực duyên cớ của con và cứu chuộc con;
  Xin cho con phục hồi sinh lực bằng lời Ngài.
  155Ơn cứu rỗi cách xa những kẻ gian ác,
  Vì chúng chẳng tìm kiếm luật lệ Ngài.
  156CHÚA ôi, lòng thương xót của Ngài thật lớn lao thay;
  Xin cho con phục hồi sinh lực theo mạng lịnh Ngài.
  157Những kẻ bách hại con và thù nghịch con nhiều thay,
  Dầu vậy con vẫn không xây bỏ chứng ngôn Ngài.
  158Con đã thấy những kẻ phản bội, và con ghê tởm chúng,
  Bởi vì chúng không vâng giữ lời Ngài.
  159Xin Ngài đoái xem, con yêu mến giới luật Ngài biết bao.
  CHÚA ôi, xin phục hồi sinh lực của con theo tình thương của Ngài.
  160Tất cả lời Ngài đều là chân thật;
  Mỗi mạng lịnh công chính của Ngài sẽ còn lại đời đời.

  161Những kẻ có quyền đã bách hại con vô cớ,
  Dầu vậy lòng con vẫn hết mực kính sợ lời Ngài.
  162Con vui mừng về lời Ngài,
  Như người tìm được kho chiến lợi phẩm lớn.
  163Con ghét và khinh sự giả dối,
  Nhưng con yêu mến luật pháp Ngài.
  164Mỗi ngày con ca ngợi Ngài bảy lần,
  Bởi vì các mạng lịnh công chính của Ngài.
  165Người nào yêu mến luật pháp Ngài ắt được bình an vô sự;
  Chẳng điều gì làm cho người ấy bị vấp ngã.
  166CHÚA ôi, con trông mong ơn cứu rỗi của Ngài;
  Con nhất quyết làm theo các điều răn Ngài.
  167Linh hồn con vâng giữ các chứng ngôn Ngài;
  Con yêu mến các chứng ngôn ấy vô vàn.
  168Con vâng giữ các giới luật và các chứng ngôn Ngài,
  Vì các đường lối của con đều ở trước mặt Ngài.

  169CHÚA ôi, nguyện lời kêu cầu của con thấu đến trước mặt Ngài;
  Xin ban cho con sự thông hiểu theo lời Ngài.
  170Nguyện lời cầu khẩn của con thấu đến trước thánh nhan Ngài;
  Xin giải cứu con theo lời Ngài.
  171Xin cho môi con nói ra những lời ca ngợi Ngài,
  Vì Ngài dạy dỗ con các luật lệ Ngài.
  172Xin cho lưỡi con ca tụng lời Ngài,
  Vì tất cả các điều răn Ngài đều công chính.
  173Xin tay Ngài sẵn sàng giúp đỡ con,
  Vì con đã chọn vâng theo giới luật Ngài.
  174CHÚA ôi, con trông mong ơn cứu rỗi của Ngài;
  Luật pháp Ngài là niềm vui thích của con.
  175Xin cho linh hồn con được sống để con ca ngợi Ngài;
  Nguyện các mạng lịnh Ngài giúp đỡ con.
  176Con bơ vơ như chiên đi lạc; cầu xin Ngài tìm kiếm tôi tớ Ngài,
  Vì con không quên các điều răn Ngài.

119

Yawmsaub txuj kevcai

  1Cov tuabneeg kws puab lub neej
   tsw muaj chaw thuaj kuj tau nyob kaaj sab lug,
  yog cov kws ua lub neej
   lawv le Yawmsaub txuj kevcai.
  2Cov kws tuav rawv Yawmsaub tej lug qha
   kuj tau nyob kaaj sab lug,
   yog cov kws nrhav Yawmsaub
   kawg sab kawg ntsws.
  3Puab tsw ua txhum,
   tassws puab taug nraim Yawmsaub txujkev.
  4Koj rhawv koj tej kev tswjfwm rua
   peb kuas peb coj nruj le ntawd.
  5Thov ca kuv lub neej
   kws ua lawv le koj tej kaab ke
   ruaj khov moog le,
  6kuv txhad le tsw raug txaaj muag
   vem yog kuv qhov muag saib ntsoov
   koj tej lug nkaw huvsw.
  7Thaus kws kuv kawm paub
   koj phua cai ncaaj nceeg lawm
   kuv ua lub sab dawb paug qhuas koj.
  8Kuv yuav coj lawv le koj tej kaab ke.
   Thov tsw xob muab kuv tso plhuav tseg.

Coj lawv le Yawmsaub txuj kevcai

  9Yuav ua le caag tug tub hluas
   txhad ua tau nwg lub neej dawb huv?
  Yog yuav tsum ceev faaj coj
   lawv le koj txuj lug.
  10Kuv nrhav koj kawg kuv lub sab,
   thov tsw xob ca kuv yuam kev
   ntawm koj tej lug nkaw.
  11Kuv khaws nkaus koj tej lug
   rua huv kuv lub sab,
   kuv txhad tsw ua txhum rua koj.
  12Au Yawmsaub, kuv qhuas koj,
   thov koj qha koj tej kaab ke rua kuv.
  13Kuv daim tawv ncauj yuav pav txug
   tej lug phua cai kws tawm huv
   koj lub qhov ncauj lug huvsw.
  14Kuv zoo sab rua koj tej lug qha
   npaum nkaus le zoo sab
   rua txhua yaam kev nplua nuj.
  15Kuv tshawb nrhav koj tej kev tswjfwm,
   hab kuv lub qhov muag
   saib ntsoov koj txujkev.
  16Kuv zoo sab rua koj tej kaab ke,
   kuv yuav tsw nov qaab koj txuj lug.

Yawmsaub kevcai ua rua yug sab xyiv faab

  17Thov koj ua zoo rua koj tug tub qhe,
   sub kuv txhad le muaj txujsa nyob
   hab coj lawv le koj tej lug.
  18Thov qheb kuv qhov muag
   sub kuv txhad le pum tej txujci phemfwj
   huv koj txuj kevcai.
  19Kuv ua neej nyob ib nyuas ntu
   huv nplajteb nuav,
  thov tsw xob muab koj tej lug nkaw
   zais tsw qha kuv.
  20Kuv lub sab nqhes koj tej lug phua
   cai qhuav sab qhawv txhua lub swjhawm.
  21Koj tshev cov kws khaav theeb,
   yog cov kws raug foom tsw zoo,
   yog cov kws yuam kev ntawm koj tej lug nkaw.
  22Thov koj rhu tej lug tshev
   hab tej lug saib tsw taug kuv moog,
  tsua qhov kuv yeej coj lawv nraim le
   koj tej lug qha.
  23Txawm yog cov thawj sablaaj
   tuav huv tawm tsaam kuv,
  los koj tug tub qhe tsuas muaj kws
   tshawb nrhav koj tej kaab ke.
  24Koj tej lug qha ua rua kuv zoo sab xyiv faab,
   hab tej lug ntawd yog kuv lub chaw sablaaj.

Xaav coj lawv le Yawmsaub kevcai

  25Kuv tug ntsuj plig nyob hlo rua huv moov aav,
   thov koj txuas kuv txujsa
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  26Thaus kuv qha kuv lub neej rua koj
   mas koj kuj teb kuv.
   Thov koj qha koj tej kaab ke rua kuv.
  27Thov qha kuas kuv nkaag sab
   koj tej kev tswjfwm.
  Kuv yuav tshawb nrhav kawm
   koj tej num phemfwj.
  28Kuv muaj kev txhawj xeeb
   sab ntsws yaaj taag,
  thov txhawb kuv tug zug
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  29Thov paab kuas kuv
   tsw xob ua tuabneeg cis daag,
  thov koj hlub kuv,
   qha koj txuj kevcai rua kuv.
  30Kuv tub xaiv qhov kws xwb rua koj,
   kuv muab koj tej lug phua cai
   txawb rua ntawm kuv xubndag.
  31Au Yawmsaub, kuv yeej tuav rawv
   koj tej lug qha,
   tsw xob ca kuv raug txaaj muag.
  32Kuv yuav maaj nroog ua lawv le
   koj tej lug nkaw,
  vem yog koj pub kuv nkaag sab
   ntau quas zug.

Thov Yawmsaub paab yug nkaag sab

  33Au Yawmsaub, thov koj qha
   koj tej kaab ke rua kuv,
  kuv yuav coj lawv nraim le ntawd
   moog txug thaus kawg.
  34Thov qha kuas kuv nkaag sab,
   kuv txhad le coj lawv nraim le koj txuj kevcai,
  kuv yuav xyum ua lawv le ntawd
   kawg kuv lub sab.
  35Thov koj coj kuv moog lawv le koj tej lug nkaw,
   tsua qhov kuv zoo sab xyiv faab
   rua txujkev ntawd.
  36Thov tswj kuv lub sab rua koj tej lug qha,
   tsw xob ca qaug rua kev nplua nuj.
  37Thov koj tig kuv qhov muag kuas tsw xob saib
   rua tej yaam kws tsw tseem ceeb,
  hab thov koj tuav kuv txujsa
   rua huv koj txujkev.
  38Thov koj tuav nreeg koj tej lug cog tseg
   rua koj tug tub qhe,
  yog tej lug kws koj cog rua cov kws fwm
   hab paub ntshai koj.
  39Thov koj muab tej lug thuaj luag
   kws kuv ntshai rhuav tshem moog,
  tsua qhov koj tej lug phua cai
   zoo kawg nkaus.
  40Kuv ncu ncu koj tej kev tswjfwm.
   Vem koj yog tug ncaaj nceeg
   mas thov tuav kuv txujsa.

Tso sab rua Yawmsaub kevcai

  41Au Yawmsaub, thov koj ua koj txujkev hlub
   kws ruaj khov tshwm tuaj rua kuv,
  yog qhov kws koj cawm dim
   lawv le koj cog lug tseg.
  42Mas kuv txhad le muaj lug teb
   rua cov kws thuaj luag kuv,
   vem kuv tso sab rua koj tej lug.
  43Thov koj tsw xob muab koj tej lug tseeb
   rhu hlo ntawm kuv lub qhov ncauj moog,
  tsua qhov kuv yeej vaam
   tej lug kws koj phua cai.
  44Kuv yuav tuav rawv koj txuj
   kevcai moog ib txhws tsw kawg.
  45Kuv yuav ua neej nyob ywj pheej
   vem yog kuv tshawb nrhav
   koj tej kev tswjfwm.
  46Kuv yuav pav koj tej lug qha
   rua tej vaajntxwv noog,
   kuv yuav tsw raug txaaj muag le.
  47Tsua qhov kuv yeej zoo sab heev
   rua koj tej lug nkaw kws kuv nyam.
  48Kuv fwm koj tej lug nkaw kws kuv nyam,
   hab kuv yuav tshawb nrhav koj tej kaab ke.

Tso sab rua Yawmsaub tej lug

  49Thov ncu ntsoov tej lug
   kws koj cog tseg rua koj tug tub qhe,
   tej lug ntawd yeej ua rua kuv muaj sab vaam.
  50Thaus kuv raug kev txom nyem,
   yaam kws nplig kuv lub sab
  yog koj tej lug cog tseg
   kws pub txujsa rua kuv.
  51Cov tuabneeg kws tsw fwm Vaajtswv
   thuaj luag kuv heev,
   los kuv tsw tig ntawm koj txuj kevcai.
  52Au Yawmsaub, thaus kuv xaav txug tej lug
   kws koj phua cai thau u,
   mas tej lug ntawd nplig tau kuv lub sab.
  53Kuv chim sab heev kawg le
   vem tej tuabneeg limham
   muab koj txuj kevcai tso tseg.
  54Koj tej kaab ke yog tej nkauj kws kuv hu
   rua thaus kuv ua qhua nyob huv nplajteb.
  55Au Yawmsaub, thaus tsaus ntuj nti
   los kuv ncu txug koj lub npe,
   hab tuav rawv koj txuj kevcai.
  56Kuv tau nyob kaaj sab lug
   vem yog kuv coj lawv le koj tej kev tswjfwm.

Cog lug tseg rua Yawmsaub

  57Yawmsaub yog kuv tug,
   kuv cog lug tseg has tas
   kuv yuav ua lawv le koj tej lug.
  58Kuv thov kawg sab kawg ntsws
   kuas koj hlub kuv,
  thov koj khuvleej kuv
   lawv le tej lug kws koj cog tseg.
  59Thaus kuv xaav txug tej kws kuv ua,
   kuv txhad le tig hlo ua lawv le koj tej lug qha.
  60Kuv maaj nroog ua lawv le koj tej
   lug nkaw, kuv tsw tog le lawm.
  61Txawm yog kuv maag cov tuabneeg limham
   txuj hlua cuab,
   los kuv yuav tsw nov qaab koj txuj kevcai.
  62Thaus ib taag mo los kuv sawv lug qhuas koj,
   vem yog tej lug kws koj phua cai ncaaj nceeg.
  63Kuv nrug txhua tug kws fwm
   hab paub ntshai koj ua phoojywg,
   yog cov kws coj lawv le koj tej kev tswjfwm.
  64Au Yawmsaub, koj txujkev hlub kws ruaj khov
   puv nkaus lub nplajteb,
   thov qha koj tej kaab ke rua kuv.

Yawmsaub txuj kevcai muaj nqes

  65Au Yawmsaub, koj tau ua zoo
   rua koj tug tub qhe,
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  66Thov qha tswvyim hab kev txawj ntse rua kuv,
   vem yog kuv tso sab rua koj tej lug nkaw.
  67Ua ntej kws kuv tsw tau raug kev txom nyem
   kuv yuam kev ua txhum,
   tassws nwgnuav kuv ua lawv le koj tej lug.
  68Koj yog tug zoo kawg hab ua zoo,
   thov qha koj tej kaab ke rua kuv.
  69Cov tuabneeg kws tsw fwm koj
   laam ab ham kuv,
  tassws kuv coj lawv le koj tej kev tswjfwm
   kawg kuv lub sab.
  70Puab lub sab ruag qhwv,
   tassws kuv zoo sab xyiv faab
   rua koj txuj kevcai.
  71Qhov kws kuv raug txom nyem kuj zoo lawm,
   kuv txhad kawm paub koj tej kaab ke.
  72Txuj kevcai kws tawm
   huv koj lub qhov ncauj lug
  mas zoo rua kuv ntau dua nyaj
   hab kub quas txheeb daim.

Yawmsaub txuj kevcai ncaaj nceeg

  73Koj txhais teg tau tswm hab puab kuv.
   Thov pub kuv nkaag sab
   kuv txhad kawm paub koj tej lug nkaw.
  74Cov kws fwm hab paub ntshai koj
   yuav pum kuv hab zoo sab,
   vem yog kuv muaj sab vaam koj tej lug.
  75Au Yawmsaub, kuv paub tas
   qhov kws koj phua cai yeej raug lawm,
  hab paub tas thaus koj ca kuv raug kev txom nyem
   koj yeej ua ncaaj nceeg.
  76Thov ca koj txujkev hlub kws ruaj khov
   nplig kuv lub sab,
   lawv le koj cog tseg rua koj tug tub qhe.
  77Thov khuvleej kuv sub kuv txhad le caj sa nyob.
   Koj txuj kevcai ua rua kuv zoo sab xyiv faab.
  78Thov ua kuas cov tuabneeg kws tsw fwm koj
   raug txaaj muag,
   vem yog puab laam ab ham kom kuv,
  tassws kuv le mas kuv yuav tshawb nrhav
   koj tej kev tswjfwm.
  79Thov pub cov kws fwm hab paub ntshai koj
   tig lug rua ntawm kuv,
   sub puab txhad le paub koj tej lug qha.
  80Thov ca kuv lub sab dawb huv
   coj lawv le koj tej kaab ke,
   kuv txhad tsw raug txaaj muag.

Thov Yawmsaub cawm kuas dim

  81Kuv nyob qhuav sab qhawv
   tog koj txujkev cawm dim,
   kuv vaam ntsoov koj tej lug.
  82Kuv lub qhov muag plooj nplaag
   vem yog tog koj tej lug cog tseg,
  kuv nug has tas,
   “Thaus twg koj le nplig kuv lub sab?”
  83Vem kuv zoo nkaus le lub naab tawv
   ntim cawv txwv maab
  kws raug paa suavtawg txhawb lawm,
   los kuv tsw nov qaab koj tej kaab ke.
  84Koj tug tub qhe yuav tsum ua sab ntev
   tog ntev le caag?
  Thaus twg koj le txav txem rua cov tuabneeg
   kws tswm txom kuv?
  85Cov tuabneeg kws tsw fwm koj
   khawb qhov taub cuab kuv,
  yeej yog cov kws tsw coj
   lawv le koj txuj kevcai.
  86Koj tej lug nkaw
   mas tso sab tau txhua lu huvsw.
  Puab laam ab ham tswm txom kuv.
   Thov koj paab kuv lauj!
  87Puab tub txuv yuav tau kuv txujsa huv nplajteb,
   tassws kuv tsw tso koj tej kev tswjfwm tseg.
  88Thov tuav kuv txujsa ca
   vem koj txujkev hlub kws ruaj khov,
  sub kuv txhad tuav rawv tej lug qha
   kws koj lub qhov ncauj has.

Yawmsaub txuj kevcai nyob ruaj khov

  89Au Yawmsaub, koj txujlug yeej nyob ruaj nreeg
   sau ntuj moog ib txhws.
  90Koj txujkev ncaaj kws tso sab tau
   yeej muaj nyob moog rua txhua tam tuabneeg.
  Koj txawb lub nplajteb nuav ca
   mas txhad nyob ruaj khov.
  91Tej hov nyob ruaj khov txug naj nub nua
   vem koj has kuas muaj le ntawd,
  tsua qhov txhua yaam puav leej
   yog koj le tub qhe.
  92Yog koj txuj kevcai tsw ua rua kuv
   zoo sab xyiv faab,
  tes kuv tej kev txom nyem
   tub ua rua kuv puam tsuaj lawm.
  93Kuv yuav tsw nov qaab koj tej kev tswjfwm le,
   vem koj tej kev tswjfwm tuav tau kuv txujsa.
  94Kuv yog koj le, thov cawm kuas kuv dim,
   vem kuv nrhav koj tej kev tswjfwm.
  95Cov tuabneeg phem zuv kev txuv kuv,
   tassws kuv ua tuab zoo saib koj tej lug qha.
  96Kuv txeev pum tas ib puas tsaav yaam
   muaj lub chaw kawg,
  tassws koj tej lug nkaw daav
   tsw muaj chaw kawg.

Nyam Yawmsaub kevcai

  97Kuv nyam koj txuj kevcai kawg nkaus,
   yog tej lug kws kuv tshawb nrhav
   taag naj taag nub.
  98Koj tej lug nkaw ua rua kuv
   txawj ntse dua kuv tej yeeb ncuab,
  vem koj tej lug nrug nraim kuv
   txhua lub swjhawm.
  99Kuv muaj kev nkaag sab
   ntau dua cov kws qha kuv suavdawg,
  tsua qhov koj tej lug qha
   yog tej kws kuv tshawb nrhav.
  100Kuv nkaag sab ntau dua cov laug
   vem yog kuv tuav rawv koj tej kev tswjfwm.
  101Kuv tswj kuv txhais kwtaw tsw kaam moog
   ua txhua yaam kev phem,
   sub kuv txhad tuav rawv koj tej lug.
  102Kuv tsw tau tig ntawm koj tej lug
   phua cai tsua qhov koj tub qha kuv lawm.
  103Koj tej lug kuv swm noj lawm qaab zwb heev,
   qaab zwb dhau zwb ntaab huv kuv qhov ncauj.
  104Koj tej kev tswjfwm
   ua rua kuv txawj nkaag sab,
  vem le hov kuv txhad ntxub
   txhua yaam kev phem kev daag.

Yawmsaub txuj kevcai yog qhov kaaj

  105Koj tej lug yog lub teeb rua kuv txhais kwtaw
   hab yog qhov kaaj rua kuv txujkev.
  106Kuv yuav tuav rawv tej lug
   kws kuv cog tseg ruaj ca rua koj has tas,
  kuv yuav ua lawv le
   koj tej lug phua cai kws ncaaj nceeg.
  107Au Yawmsaub, kuv txom nyem nyuaj sab
   heev kawg,
  thov koj tuav kuv txujsa
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  108Au Yawmsaub, thov koj leeg yuav
   kuv tej lug qhuas kws kuv xyeem rua koj,
   hab thov qha koj tej lug phua cai rua kuv.
  109Kuv naj nub tso nyog kuv txujsa tseg,
   los kuv tsw nov qaab koj txuj kevcai.
  110Cov tuabneeg limham cuab hlua rua kuv
   tassws kuv tsw yuam kev
   ntawm koj tej kev tswjfwm.
  111Koj tej lug qha mas kuv txais yuav
   ua qub txeeg qub teg moog ib txhws,
   tej lug ntawd ua rua kuv sab xyiv faab.
  112Kuv tswj kuv lub sab
   kuas ua lawv le koj tej kaab ke
   moog ib txhws txug taag swm neej.

Coj Yawmsaub kevcai txhad nyob tso sab plhuav

  113Kuv ntxub cov kws muaj ob lub sab,
   tassws kuv nyam koj txuj kevcai.
  114Koj yog kuv lub chaw nraim cev
   hab yog kuv daim hlau tiv thaiv kuv,
   kuv vaam ntsoov koj tej lug cog tseg.
  115Cov nam tuabneeg ua phem,
   mej ca le tswv moog,
  sub kuv txhad tuav rawv tau
   kuv tug Vaajtswv tej lug nkaw.
  116Thov koj tsom kwm kuv
   lawv le koj tej lug cog tseg kuv txhad le caj sa,
  hab tsw xob ca kuv poob ntsej muag
   rua tej kws kuv vaam.
  117Thov koj fwj kuv ca,
   sub kuv txhad nyob tso sab plhuav,
   hab yuav fwm koj tej kaab ke moog ib txhws.
  118Koj yuav tsw quav ntsej
   cov kws yuam kev ntawm koj tej kaab ke,
  puab tej kev ntxeev ntxag
   yuav tsw muaj qaabhau hlo le.
  119Koj saib cov tuabneeg limham huvsw
   huv nplajteb zoo le tej quav tooj quav hlau,
   vem le nuav kuv txhad le nyam koj tej lug qha.
  120Kuv ib ce tshee quas nyo
   vem yog kuv ntshai koj,
   hab ntshai koj tej lug txav txem.

Tog rawv Yawmsaub

  121Kuv tub ua ncaaj hab ua raug cai lawm,
   thov tsw xob tso kuv tseg
   rua cov kws quab yuam kuv.
  122Thov koj leeg has tas
   koj yuav paab koj tug tub qhe kuas tau zoo,
  thov tsw xob ca cov kws tsw fwm koj
   quab yuam kuv.
  123Kuv lub qhov muag plooj nplaag
   vem yog tog koj txujkev cawm dim,
  hab tog koj ua koj tej lug
   cog tseg ncaaj nceeg kuas tav.
  124Thov koj pub rua koj tug tub qhe
   lawv le koj txujkev hlub kws ruaj khov,
   hab thov qha koj tej kaab ke rua kuv.
  125Kuv yog koj tug tub qhe.
   Thov koj pub kuas kuv nkaag sab,
   sub kuv txhad le paub koj tej lug qha.
  126Tub txug lub swjhawm
   kws Yawmsaub txav txem lawm,
  vem puab tub muab
   koj txuj kevcai rhuav lawm.
  127Vem le hov kuv nyam koj tej lug
   nkaw heev dua kub heev dua tej tseem kub.
  128Vem le ntawd kuv txhad swv
   koj tej kev tswjfwm huvsw
  coj kuv txuj hauv kev,
   kuv ntxub txhua yaam kev daag ntxag.

Ntshaw Yawmsaub txuj kevcai

  129Koj tej lug qha tseem ceeb kawg le,
   kuv lub sab txhad tuav rawv tej lug ntawd.
  130Qhov kws nthuav koj tej lug
   ua rua pum kev kaaj quas lug,
  hab pub kev nkaag sab
   rua cov kws tsw thoob tswb.
  131Kuv txug sav rua ncauj tsuag
   vem nqhes koj tej lug nkaw heev.
  132Thov koj tig lug rua kuv hab hlub kuv
   ib yaam le koj txeev ua rua
   cov kws nyam koj lub npe.
  133Thov koj pub kuas kuv kwtaw
   nyob ruaj nreeg lawv le koj tej lug cog tseg,
  thov tsw xob kheev ib yaam kev txhum twg
   kov yeej kuv.
  134Thov txhwv kuv dim
   tej kws tuabneeg quab yuam kuv,
   sub kuv txhad tuav rawv koj tej kev tswjfwm.
  135Thov koj lub ntsej muag ci ntsaa ab
   rua koj tug tub qhe,
   hab thov qha koj tej kaab ke rua kuv.
  136Kuv kua muag ndwg quas lawg le dej ndwg
   vem yog tuabneeg tsw tuav rawv koj txuj kevcai.

Yawmsaub txuj kevcai ncaaj nceeg

  137Au Yawmsaub, koj yog tug ncaaj nceeg,
   koj yeej txav txem raug kev raug cai.
  138Koj yeej tu koj tej lug qha
   ncaaj nceeg hab tso sab tau huvsw.
  139Kuv lub sab kub quas lug
   cuag suavtawg hlawv
  vem kuv cov tshawj chim
   nov qaab koj tej lug lawm.
  140Koj tej lug cog tseg
   tub muab swm zoo zoo le lawm,
   koj tug tub qhe nyam tej lug hov.
  141Kuv yog ib tug tsw tseem ceeb
   hab luas saib tsw taug,
   tassws kuv tsw nov qaab koj tej kev tswjfwm.
  142Koj txujkev ncaaj nceeg
   yeej yuav ncaaj nceeg moog ib txhws,
   hab koj txuj kevcai yog txuj tseeb.
  143Kev txom nyem hab kev lwj sab lug raug kuv,
   tassws koj tej lug nkaw
   ua rua kuv zoo sab xyiv faab.
  144Koj tej lug qha ncaaj nceeg moog ib txhws,
   thov pub kuv nkaag sab kuv txhad le caj sa nyob.

Thov Yawmsaub cawm kuas dim

  145Kuv taij thov koj kawg kuv lub sab.
   Au Yawmsaub, thov koj teb kuv,
   kuv yuav ua lawv le koj tej kaab ke.
  146Kuv quaj thov koj, thov cawm kuas kuv dim,
   sub kuv txhad ua tau lawv le koj tej lug qha.
  147Kuv sawv thaus tsw tau kaaj ntug
   thov koj paab kuv,
   kuv vaam ntsoov koj tej lug.
  148Kuv yeej pw tsw tsaug zug
   ib mos kaaj ntug le,
  sub kuv txhad tshawb nrhav tau
   koj tej lug cog tseg.
  149Thov koj noog kuv lub suab
   lawv le koj txujkev hlub kws ruaj khov.
  Au Yawmsaub, thov koj tuav kuv txujsa
   lawv le koj txujkev ua ncaaj ua nceeg.
  150Cov tuabneeg kws ntaus tswvyim phem
   xaav tswm txom kuv,
  puab tub tuaj ze lawm,
   puab yeej nyob deb ntawm koj txuj kevcai.
  151Au Yawmsaub, koj nyob ze kuv,
   hab koj tej lug nkaw puavleej muaj tseeb.
  152Kuv tub kawm paub ntawm koj tej lug qha
   ntev lug lawm tas
  koj tswm koj tej lug qha
   kuas nyob moog ib txhws.

Tug txom nyem tej lug thov

  153Thov tsaa muag saib kuv tej kev txom nyem,
   hab tso kuv dim,
   vem kuv yeej tsw nov qaab koj txuj kevcai.
  154Thov paab has kuv tshaaj plaub
   hab txhwv kuv dim,
  thov tuav kuv txujsa
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  155Cov tuabneeg limham yeej tsw dim
   vem yog puab tsw nrhav koj tej kaab ke.
  156Au Yawmsaub, koj txujkev khuvleej
   luj kawg nkaus,
  thov tuav kuv txujsa
   lawv le koj txav txem ncaaj nceeg.
  157Cov kws tswm txom kuv
   hab tawm tsaam kuv muaj coob kawg le,
   los kuv tsw zos koj tej lug qha le.
  158Kuv tsaa muag saib cov tuabneeg faav xeeb
   mas kuv ntxub kawg le,
   tsua qhov puab tsw tuav rawv koj tej lug nkaw.
  159Thov koj tshuaj saib
   kuv nyam koj tej kev tswjfwm npaum le caag,
  thov koj tuav kuv txujsa
   lawv le koj txujkev hlub kws ruaj khov.
  160Lub ntsab luj huv koj tej lug yog kev tseeb,
   hab koj tej lug phua cai ncaaj nceeg
   txhua lu yuav nyob moog ib txhws le.

Nyam Yawmsaub txuj kevcai

  161Kuv tsw tau ua txhum
   los cov thawj ca le tswm txom kuv,
  tassws kuv lub sab tseed fwm hab ntshai
   koj tej lug.
  162Kuv zoo sab xyiv faab rua koj tej lug
   yaam nkaus le tug kws tau tej txhaab nyaj.
  163Kuv ntxub hab dhuav tej lug daag,
   tassws kuv nyam koj txuj kevcai.
  164Kuv qhuas koj ib nub xyaa zag
   vem koj tej lug phua cai ncaaj nceeg.
  165Cov kws nyam koj txuj kevcai
   tau zoo nyob kaaj sab lug,
  tsw muaj ib yaam daabtsw
   dawm teg dawm taw.
  166Au Yawmsaub, kuv vaam ntsoov
   koj txujkev cawm dim,
   hab kuv ua lawv le koj tej lug nkaw.
  167Kuv lub sab tuav rawv koj tej lug qha,
   kuv nyam koj tej lug ntawd heev kawg le.
  168Kuv tuav rawv koj tej kev tswjfwm
   hab koj tej lug qha
  tsua qhov kuv txhua txujkev
   nyob ntawm koj lub xubndag.

Tej lug thov Yawmsaub paab

  169Au Yawmsaub, thov ca kuv lub suab thov
   nce tuaj txug koj xubndag,
  thov pub kuv nkaag sab
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  170Thov kuv tej lug taij
   nce tuaj txug koj xubndag,
   thov cawm kuv lawv le koj tej lug cog tseg.
  171Kuv daim tawv ncauj yuav qhuas koj tsw tu,
   vem koj tub qha koj tej kaab ke rua kuv.
  172Kuv tug nplaig yuav hu nkauj txug koj tej lug,
   vem koj tej lug nkaw puavleej ncaaj nceeg.
  173Thov koj txhais teg npaaj rawv
   kws yuav paab kuv,
  vem kuv tub xaiv coj
   lawv le koj tej kev tswjfwm.
  174Au Yawmsaub, kuv ntshaw
   koj txujkev cawm dim,
   hab zoo sab xyiv faab rua koj txuj kevcai.
  175Thov pub kuv muaj txujsa nyob
   sub kuv txhad qhuas tau koj,
   hab ca koj tej lug phua cai paab kuv.
  176Kuv yuam kev ib yaam le tug yaaj
   kws pluj lawm,
  thov tuaj nrhav koj tug tub qhe,
   tsua qhov kuv tsw nov qaab koj tej lug nkaw.