119

Ca Tụng Luật Pháp của CHÚA

(Theo mẫu tự Hê-bơ-rơ)

  1Phước cho những người đường lối được vẹn toàn,
  Những người đi theo luật pháp của CHÚA.
  2Phước cho những người vâng giữ chứng ngôn Ngài,
  Những người tìm kiếm Ngài hết lòng.
  3Họ chẳng làm điều tội lỗi,
  Nhưng đi trong đường lối Ngài.
  4Ngài đã ban truyền giới luật Ngài,
  Ðể chúng con cẩn thận giữ lấy.
  5Ôi, ước chi đường lối của con được vững vàng
  Trong việc vâng giữ những luật lệ Ngài!
  6Con sẽ không bị hổ thẹn,
  Khi con chăm chú vào mọi điều răn Ngài.
  7Con sẽ cảm tạ Ngài với tấm lòng ngay thẳng
  Khi con học các phán quyết công bình của Ngài.
  8Con sẽ vâng giữ các luật lệ Ngài;
  Xin Ngài đừng từ bỏ con!

  9Làm sao người trẻ tuổi có thể giữ đường lối mình trong sạch?
  Phải cẩn thận làm theo lời Chúa.
  10Con đã hết lòng tìm kiếm Ngài;
  Xin đừng để con xa lạc các điều răn Ngài.
  11Con đã giấu lời Ngài trong lòng con,
  Ðể con không phạm tội đối với Ngài.
  12Chúc tụng Ngài, CHÚA ôi;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  13Con lấy môi con kể lại
  Mọi mạng lịnh miệng Ngài đã phán ra.
  14Con vui mừng làm theo các chứng ngôn Ngài,
  Như vui mừng khi được hưởng vinh hoa phú quý.
  15Con sẽ suy gẫm các giới luật Ngài;
  Con sẽ chăm chú đi theo các đường lối Ngài.
  16Con sẽ vui thích trong các luật lệ Ngài;
  Con sẽ không quên lời Ngài.

  17Xin ban ân huệ dồi dào cho tôi tớ Ngài,
  Ðể con có thể sống và vâng giữ lời Ngài.
  18Xin mở mắt con,
  Ðể con có thể thấy những chỗ diệu kỳ trong luật pháp Ngài.
  19Con chỉ là một lữ khách trên đất;
  Xin đừng giấu các điều răn Ngài khỏi con.
  20Linh hồn con luôn khao khát các mạng lịnh Ngài,
  Ðến nỗi mỏi mòn rũ riệt.
  21Ngài quở trách những kẻ kiêu ngạo, những kẻ đáng bị nguyền rủa,
  Những kẻ bỏ các điều răn Ngài để làm theo ý chúng.
  22Xin cất khỏi con nỗi hổ nhục và cảnh bị khinh khi,
  Vì con vâng giữ các chứng ngôn Ngài.
  23Dù những kẻ quyền thế ngồi lại bàn kế hoạch chống con,
  Tôi tớ Ngài vẫn quyết tâm suy gẫm các luật lệ Ngài.
  24Các chứng ngôn Ngài là niềm vui thích của con;
  Các chứng ngôn ấy là những mưu sĩ của con.

  25Mạng sống con sắp trở về cùng cát bụi;
  Xin cho con được hồi sinh theo lời Ngài.
  26Con trình lên Ngài các đường lối con, và Ngài đã đáp lời con;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  27Xin giúp con hiểu ý nghĩa các giới luật Ngài,
  Ðể con suy gẫm những việc diệu kỳ của Ngài.
  28Linh hồn con buồn rã rượi vì trĩu nặng thảm sầu;
  Xin làm cho con được mạnh mẽ theo lời Ngài.
  29Xin đem con xa khỏi con đường giả dối,
  Và dủ lòng thương ban cho con luật pháp của Ngài.
  30Con đã chọn con đường chân thật;
  Con quyết để mạng lịnh Ngài hằng ở trước mặt con.
  31Con bám chặt vào các chứng ngôn Ngài;
  CHÚA ôi, xin đừng để con bị hổ thẹn.
  32Con sẽ chạy theo con đường các điều răn Ngài chỉ dạy;
  Cầu xin Ngài khai tâm mở trí con.

  33CHÚA ôi, xin dạy con đường lối của các luật lệ Ngài,
  Ðể con vâng giữ nó đến cùng.
  34Xin ban cho con sự thông hiểu, để con làm theo luật pháp Ngài,
  Và vâng giữ nó hết lòng.
  35Xin hướng dẫn con đi trong đường của các điều răn Ngài,
  Vì con ưa thích các điều răn ấy.
  36Xin khiến lòng con hướng về các chứng ngôn Ngài,
  Chứ không phải chỉ lo kiếm lợi lộc cho mình.
  37Xin khiến mắt con quay khỏi những vinh hoa phù phiếm,
  Và cho con được hồi sinh, để con sống trong đường lối Ngài.
  38Xin làm ứng nghiệm lời Ngài trên tôi tớ Ngài,
  Người hằng kính sợ Ngài.
  39Xin đừng để con bị sỉ nhục, ấy là điều con hằng lo sợ,
  Vì các mạng lịnh Ngài thật tốt đẹp.
  40Kìa, con khao khát giới luật Ngài biết bao!
  Xin lấy đức công chính của Ngài làm sống lại đời con.

  41CHÚA ôi, nguyện tình thương của Ngài đến với con;
  Nguyện ơn cứu rỗi của Ngài đến với con y như lời hứa của Ngài,
  42Ðể con có thể đối đáp với kẻ sỉ nhục con,
  Vì con tin cậy lời Ngài.
  43Xin đừng cất lời chân thật khỏi miệng con,
  Vì con đặt hy vọng hoàn toàn vào mạng lịnh Ngài.
  44Con sẽ vâng giữ luật pháp Ngài luôn luôn,
  Cho đến đời đời vô cùng.
  45Con sẽ bước đi tự do thoải mái,
  Vì con tìm kiếm các giới luật Ngài.
  46Con sẽ nói ra chứng ngôn Ngài trước mặt các vua;
  Con sẽ không hổ thẹn về lời Ngài.
  47Con sẽ vui thích trong các điều răn Ngài,
  Ðó là những gì con yêu mến.
  48Con đưa tay lên đón nhận các điều răn Ngài, đó là những gì con yêu mến;
  Con sẽ suy gẫm các luật lệ Ngài.

  49Xin nhớ lại những lời Ngài đã phán với tôi tớ Ngài,
  Vì nhờ những lời đó, Ngài cho con niềm hy vọng.
  50Ðây là niềm an ủi của con khi con gặp khốn khó:
  Lời Ngài có năng quyền làm cho con phục hồi sinh lực.
  51Những kẻ kiêu ngạo đã chế nhạo con quá đỗi,
  Dầu vậy con vẫn không xây khỏi luật pháp Ngài.
  52CHÚA ôi, con nhớ lại các mạng lịnh Ngài đã phán dạy từ xưa;
  Con được an ủi nhờ lời Ngài khuyên bảo.
  53Con rất giận những kẻ gian ác,
  Những kẻ đã lìa bỏ luật pháp Ngài.
  54Luật lệ Ngài là những bài ca của con,
  Trong căn nhà của cuộc sống lữ hành.
  55CHÚA ôi, con nhớ đến danh Ngài giữa đêm trường vắng lặng;
  Con đã nguyện với lòng mình quyết vâng giữ luật pháp Ngài.
  56Ðây là điều con quyết tâm thực hiện:
  Con kiên tâm vâng giữ giới luật Ngài.

  57CHÚA ôi, Ngài là phần cơ nghiệp của con;
  Con nguyện với lòng rằng con sẽ luôn vâng giữ lời Ngài.
  58Con hết lòng tìm cầu ơn Ngài;
  Xin khoan dung độ lượng với con như lời Ngài đã phán.
  59Con xét lại các đường lối của con,
  Và con nhất định quay bước trở về với các chứng ngôn Ngài.
  60Con vội vàng và chẳng chút chậm trễ
  Vâng giữ các điều răn Ngài.
  61Dù các dây của kẻ ác trói buộc con,
  Con vẫn không quên luật pháp Ngài.
  62Con sẽ trỗi dậy giữa đêm khuya để cảm tạ Ngài,
  Vì các mạng lịnh công chính của Ngài.
  63Con là bạn của mọi người kính sợ Ngài,
  Và của những người vâng giữ giới luật Ngài.
  64CHÚA ôi, thế giới đầy dẫy tình thương của Ngài;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.

  65CHÚA ôi, xin hậu đãi kẻ tôi tớ Ngài,
  Như lời Ngài đã phán.
  66Xin dạy con tri thức và biết phán đoán chính xác,
  Vì con tin vào các điều răn Ngài.
  67Trước kia con bị hoạn nạn vì con đã đi sai lạc,
  Nhưng bây giờ con nhất quyết vâng theo lời Ngài.
  68Ngài rất tốt và hay ban phước;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  69Dù những kẻ kiêu ngạo tung ra các tin đồn thất thiệt để hại con,
  Con vẫn hết lòng vâng giữ các giới luật Ngài.
  70Lòng chúng đã đóng chặt lại như bị mỡ bọc kín,
  Nhưng con, con ưa thích luật pháp Ngài.
  71Con bị đau khổ, ấy cũng là điều tốt cho con,
  Ðể con học biết các luật lệ Ngài.
  72Luật pháp của miệng Ngài phán ra
  Thật quý cho con hơn cả ngàn lượng vàng và bạc.

  73Tay Ngài đã dựng nên con và nắn nên hình hài con;
  Xin ban cho con trí tuệ để con học các điều răn Ngài.
  74Nguyện những người kính sợ Ngài vui mừng khi thấy con,
  Vì con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  75CHÚA ôi, con biết các phán quyết của Ngài là đúng,
  Vì đức thành tín của Ngài, Ngài phải để con bị đau khổ.
  76Ôi, nguyện tình thương của Ngài an ủi con,
  Y như lời Ngài đã hứa với tôi tớ Ngài.
  77Nguyện ơn thương xót của Ngài đến với con để con sống,
  Vì luật pháp của Ngài là niềm vui thích của con.
  78Nguyện những kẻ kiêu ngạo phải bị hổ thẹn,
  Vì chúng đã dùng những lời nói dối để hại con;
  Còn con, con sẽ cứ chuyên tâm suy gẫm giới luật Ngài.
  79Nguyện những người kính sợ Ngài quay về ủng hộ con,
  Tức những người am hiểu các chứng ngôn Ngài.
  80Nguyện lòng con được trọn vẹn đối với luật lệ Ngài,\
  Ðể con không bị hổ thẹn.

  81Linh hồn con mỏi mòn mong chờ ơn cứu rỗi của Ngài;
  Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  82Mắt con hốc hác vì mong đợi lời hứa của Ngài thành sự thật;
  Con cứ tự hỏi, “Khi nào Ngài mới an ủi mình đây?”
  83Dù con trở nên như bầu da bị bỏ quên và bị hun khói,
  Con vẫn không quên luật lệ Ngài.
  84Những ngày của cuộc đời tôi tớ Ngài có là bao nhiêu?
  Khi nào Ngài mới thi hành án phạt những kẻ bách hại con?
  85Những kẻ kiêu ngạo đã đào hầm để hại con,
  Ấy là việc làm chẳng đúng theo luật pháp Ngài.
  86Tất cả các điều răn Ngài đều đáng tin cậy hoàn toàn;
  Xin giúp đỡ con, vì bọn chúng đã bách hại con vô cớ.
  87Chỉ một chút nữa là chúng đã diệt con khỏi mặt đất rồi,
  Dầu vậy, con vẫn không quên giới luật Ngài.
  88Xin phục hồi sinh lực con theo tình thương của Ngài,
  Ðể con sẽ gìn giữ chứng ngôn của miệng Ngài.

  89CHÚA ôi, Ngài hiện hữu đến đời đời;
  Lời Ngài được vững lập trên trời.
  90Ðức thành tín của Ngài trải từ đời nọ đến đời kia;
  Ngài đã thiết lập trái đất, và nó trường tồn mãi mãi.
  91Theo mạng lịnh Ngài, chúng đứng vững đến ngày nay,
  Vì mọi vật đều là tôi tớ của Ngài.
  92Nếu lời Ngài chẳng là nguồn vui thích của con,
  Chắc con đã bị diệt mất trong cơn hoạn nạn của con rồi.
  93Con sẽ không bao giờ quên các giới luật Ngài,
  Vì nhờ chúng, Ngài đã cho con phục hồi sinh lực.
  94Xin cứu con, vì con thuộc về Ngài,
  Vì con tìm kiếm các giới luật Ngài.
  95Kẻ ác tìm mọi cơ hội diệt trừ con,
  Nhưng con chuyên tâm suy gẫm các chứng ngôn Ngài.
  96Những gì người ta cho là toàn hảo, con thấy đều hữu hạn,
  Nhưng đối với điều răn Ngài, quả thật là vô hạn vô biên.

  97Ôi, con yêu mến luật pháp Ngài biết bao!
  Ấy là điều con suy gẫm suốt ngày.
  98Các điều răn Ngài giúp con khôn ngoan hơn kẻ thù của con,
  Vì những điều răn ấy ở với con luôn luôn.
  99Con được trở nên khôn sáng hơn các giáo sư của con,
  Vì con nghiền ngẫm các chứng ngôn Ngài.
  100Con được hiểu biết hơn những vị cao niên trưởng thượng,
  Vì con vâng giữ các giới luật Ngài.
  101Con đã giữ chân con khỏi mọi đường gian tà tội lỗi,
  Ðể con có thể vâng giữ lời Ngài.
  102Con không xây bỏ mạng lịnh Ngài,
  Vì chính Ngài đã dạy dỗ con.
  103Lời Ngài ngọt ngào trong miệng con dường bao!
  Quả thật, lời Ngài ngọt hơn mật ong trong miệng con.
  104Nhờ giới luật Ngài, con được thông minh khôn sáng;
  Vì vậy con ghét mọi đường lối dối gian.

  105Lời Ngài là ngọn đèn cho chân con,
  Là ánh sáng cho đường lối con.
  106Con đã hứa nguyện, và con sẽ giữ lời hứa nguyện ấy;
  Con sẽ vâng giữ các mạng lịnh công chính của Ngài.
  107Con đã bị khốn đốn nhiều lắm;
  CHÚA ôi, xin cho con được phục hồi sinh lực bằng lời Ngài.
  108CHÚA ôi, xin đoái nhậm của lễ cảm tạ của miệng con,
  Xin dạy dỗ con các mạng lịnh Ngài.
  109Mạng sống con thường như chỉ mành treo chuông,
  Dầu vậy con vẫn không quên luật pháp Ngài.
  110Kẻ ác đã gài bẫy để hại con,
  Nhưng con không rời khỏi giới luật Ngài.
  111Chứng ngôn Ngài là di sản con sẽ thừa hưởng mãi mãi,
  Vì chứng ngôn ấy là niềm vui của lòng con.
  112Con đã quyết tâm thực hành luật lệ Ngài mãi mãi,
  Cho đến tận cùng.

  113Con ghét những kẻ hai lòng,
  Nhưng con yêu mến luật pháp Ngài.
  114Ngài là nơi nương náu và thuẫn khiên của con;
  Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  115Hỡi những kẻ làm ác, hãy dang xa khỏi ta,
  Ðể ta vâng giữ những điều răn của Ðức Chúa Trời ta.
  116Xin phù hộ con theo lời Ngài, để con được sống;
  Xin đừng để con bị hổ thẹn, vì con đặt hy vọng nơi Ngài.
  117Xin nâng đỡ con để con sẽ được an toàn,
  Hầu con sẽ tôn kính luật lệ Ngài luôn luôn.
  118Ngài loại bỏ những kẻ lìa bỏ luật lệ Ngài,
  Vì mánh lới của chúng sẽ trở nên vô ích.
  119Ngài dứt bỏ tất cả kẻ ác khỏi mặt đất như đồ cặn bã;
  Vì thế con yêu mến các chứng ngôn Ngài.
  120Cơ thể con run lên vì sợ Ngài;
  Con rất sợ bị Ngài đem ra phán xét.

  121Con đã thực thi công lý và thi hành lẽ phải;
  Xin Ngài đừng phó con cho những kẻ áp bức con.
  122Xin bảo đảm để tôi tớ Ngài được an toàn thịnh vượng;
  Xin đừng để những kẻ kiêu căng có dịp đàn áp con.
  123Mắt con mỏi mòn trông đợi ơn cứu rỗi của Ngài;
  Con trông mong lời công chính của Ngài được ứng nghiệm.
  124Xin đãi tôi tớ Ngài theo như tình thương của Ngài;
  Xin dạy dỗ con các luật lệ Ngài.
  125Con là tôi tớ Ngài, xin ban cho con sự thông minh khôn sáng,
  Ðể con thấu hiểu các chứng ngôn Ngài.
  126CHÚA ôi, đã đến lúc xin Ngài ra tay hành động,
  Vì người ta đã phế bỏ luật pháp Ngài.
  127Do đó con càng yêu mến các điều răn Ngài hơn,
  Hơn cả vàng, thật vậy, hơn cả vàng ròng.
  128Con nhận thấy tất cả giới luật Ngài đều đúng;
  Do đó con ghét mọi đường lối dối gian.

  129Các chứng ngôn Ngài thật diệu kỳ;
  Vì thế con quyết vâng giữ các chứng ngôn ấy.
  130Sự rao giảng lời Ngài giúp người nghe được khai tâm mở trí;
  Người chất phát thật thà được thông hiểu khi chịu lắng nghe.
  131Con há miệng ra và khát khao chờ đợi,
  Vì con thèm khát các điều răn Ngài.
  132Xin quay lại với con và khoan dung độ lượng với con,
  Như cách Ngài luôn đối xử với những ai yêu mến danh Ngài.
  133Xin cho những bước chân con được vững lập trong lời Ngài;
  Xin đừng để tội lỗi cầm quyền trên con.
  134Xin cứu chuộc con khỏi sự áp bức của loài người,
  Ðể con vâng giữ các giới luật Ngài.
  135Xin để thánh nhan Ngài tỏa rạng trên tôi tớ Ngài;
  Xin dạy con các luật lệ Ngài.
  136Nước mắt con tuôn chảy đầm đìa như suối lệ,
  Vì người ta chẳng chịu gìn giữ luật pháp Ngài.

  137CHÚA ôi, Ngài thật công chính;
  Sự phán xét của Ngài rất công minh.
  138Các chứng ngôn Ngài đã truyền thật rất đúng,
  Và đáng tin cậy hoàn toàn.
  139Lòng nhiệt thành của con nung đốt con,
  Vì những kẻ thù của con quên lãng lời Ngài.
  140Lời Ngài thật tinh ròng,
  Nên tôi tớ Ngài yêu mến lời ấy.
  141Tuy con nhỏ bé và bị coi thường,
  Nhưng con không quên giới luật Ngài.
  142Ðức công chính của Ngài là đức công chính đời đời;
  Luật pháp của Ngài chính là chân lý.
  143Gian truân và sầu khổ đã bao phủ con,
  Nhưng con vẫn vui thích các điều răn Ngài.
  144Các chứng ngôn Ngài thật chân chính đến muôn đời;
  Xin ban cho con sự thông hiểu để con có thể sống.

  145CHÚA ôi, con hết lòng kêu cầu, xin Ngài nhậm lời con;
  Con sẽ vâng giữ các luật lệ Ngài.
  146Con kêu cầu Ngài, xin Ngài cứu con,
  Ðể con vâng giữ các chứng ngôn Ngài.
  147Con thức dậy trước khi rạng đông để cầu xin Ngài giúp đỡ;
  Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.
  148Mắt con không nhắm lại giữa các canh khuya,
  Ðể con suy gẫm lời Ngài.
  149Xin nghe tiếng con theo tình thương của Ngài;
  CHÚA ôi, xin cho con phục hồi sinh lực bởi mạng lịnh Ngài.
  150Những kẻ đeo đuổi việc ác đang xông đến con;
  Chúng là những kẻ sống xa cách luật pháp Ngài.
  151CHÚA ôi, xin Ngài ở bên con;
  Tất cả điều răn Ngài đều là chân thật.
  152Từ xưa, qua các chứng ngôn Ngài, con đã học được rằng,
  Ngài đã lập nên chúng để chúng còn lại đời đời.

  153Cầu xin Ngài thấy nỗi đau khổ của con và giải cứu con,
  Vì con không quên luật pháp Ngài.
  154Xin Ngài binh vực duyên cớ của con và cứu chuộc con;
  Xin cho con phục hồi sinh lực bằng lời Ngài.
  155Ơn cứu rỗi cách xa những kẻ gian ác,
  Vì chúng chẳng tìm kiếm luật lệ Ngài.
  156CHÚA ôi, lòng thương xót của Ngài thật lớn lao thay;
  Xin cho con phục hồi sinh lực theo mạng lịnh Ngài.
  157Những kẻ bách hại con và thù nghịch con nhiều thay,
  Dầu vậy con vẫn không xây bỏ chứng ngôn Ngài.
  158Con đã thấy những kẻ phản bội, và con ghê tởm chúng,
  Bởi vì chúng không vâng giữ lời Ngài.
  159Xin Ngài đoái xem, con yêu mến giới luật Ngài biết bao.
  CHÚA ôi, xin phục hồi sinh lực của con theo tình thương của Ngài.
  160Tất cả lời Ngài đều là chân thật;
  Mỗi mạng lịnh công chính của Ngài sẽ còn lại đời đời.

  161Những kẻ có quyền đã bách hại con vô cớ,
  Dầu vậy lòng con vẫn hết mực kính sợ lời Ngài.
  162Con vui mừng về lời Ngài,
  Như người tìm được kho chiến lợi phẩm lớn.
  163Con ghét và khinh sự giả dối,
  Nhưng con yêu mến luật pháp Ngài.
  164Mỗi ngày con ca ngợi Ngài bảy lần,
  Bởi vì các mạng lịnh công chính của Ngài.
  165Người nào yêu mến luật pháp Ngài ắt được bình an vô sự;
  Chẳng điều gì làm cho người ấy bị vấp ngã.
  166CHÚA ôi, con trông mong ơn cứu rỗi của Ngài;
  Con nhất quyết làm theo các điều răn Ngài.
  167Linh hồn con vâng giữ các chứng ngôn Ngài;
  Con yêu mến các chứng ngôn ấy vô vàn.
  168Con vâng giữ các giới luật và các chứng ngôn Ngài,
  Vì các đường lối của con đều ở trước mặt Ngài.

  169CHÚA ôi, nguyện lời kêu cầu của con thấu đến trước mặt Ngài;
  Xin ban cho con sự thông hiểu theo lời Ngài.
  170Nguyện lời cầu khẩn của con thấu đến trước thánh nhan Ngài;
  Xin giải cứu con theo lời Ngài.
  171Xin cho môi con nói ra những lời ca ngợi Ngài,
  Vì Ngài dạy dỗ con các luật lệ Ngài.
  172Xin cho lưỡi con ca tụng lời Ngài,
  Vì tất cả các điều răn Ngài đều công chính.
  173Xin tay Ngài sẵn sàng giúp đỡ con,
  Vì con đã chọn vâng theo giới luật Ngài.
  174CHÚA ôi, con trông mong ơn cứu rỗi của Ngài;
  Luật pháp Ngài là niềm vui thích của con.
  175Xin cho linh hồn con được sống để con ca ngợi Ngài;
  Nguyện các mạng lịnh Ngài giúp đỡ con.
  176Con bơ vơ như chiên đi lạc; cầu xin Ngài tìm kiếm tôi tớ Ngài,
  Vì con không quên các điều răn Ngài.

119

Tus TSWV Txoj Kevcai

  1Cov neeg uas ua lub neej tsis
   muaj leejtwg thuam tau,
  thiab ua lub neej raws li tus TSWV
   txoj kevcai yog cov uas tau koob hmoov.
  2Cov neeg uas ua lub neej raws li
   Vajtswv tej lus samhwm,
  thiab hwm nws kawg siab kawg ntsws
   yog cov uas tau koob hmoov.
  3Lawv tsis ua kev phem kev qias,
  tiamsis lawv ua lub neej raws li tus TSWV tej lus qhia.
  4Tus TSWV, koj tau muab koj tej
   kevcai cob rau peb,
  thiab qhia kom peb niaj hnub coj
   raws li tej kevcai ntawd.
  5Thov pab kom kuv muaj lub siab
   npuab koj thiab ua raws li koj tej kevcai.
  6Yog kuv ua raws li koj tej lus samhwm,
  ces kuv yuav tsis poob ntsejmuag li.
  7Thaum kuv paub koj tej kevcai ncaj
   ncees lawm,
  kuv yuav qhuas koj ntawm lub siab dawb paug.
  8Kuv yuav hwm koj tej kevcai;
   thov koj tsis txhob tso kuv tseg!

Hwm Tus TSWV Txoj Kevcai

  9Yuav ua li cas ib tug tub hluas thiaj
   ua tau nws lub neej kom dawbhuv?
  Yog nws yuav tsum coj raws li koj tej lus samhwm.
  10Kuv ua koj tes haujlwm kom zoo
   kawg kuv lub siab lub ntsws;
  thov pab kom kuv txhob tawv dhau
   koj tej lus samhwm.
  11Kuv khaws koj tej lus rau hauv kuv lub siab,
   kuv thiaj tsis ua txhaum rau koj.
  12Tus TSWV, kuv qhuas koj;
   thov qhia koj tej kevcai rau kuv.
  13Kuv yuav muab tej kevcai uas koj
   qhia rau kuv lawm cim rau nruab siab.
  14Kuv txaus siab ua raws li koj tej lus samhwm
  heev dua li txaus siab rau kev muaj txiag npluanuj.
  15Kuv yuav niaj hnub kawm koj tej
   kevcai thiab cim ntsoov koj tej lus.
  16Kuv txaus siab heev rau koj tej kevcai,
   thiab kuv yuav nco ntsoov koj tej lus samhwm.

Zoo Siab Rau Tus TSWV Txoj Kevcai

  17Thov koj ua zoo rau kuv uas yog koj
   tus tubtxib,
  kom kuv thiaj muaj txojsia nyob mloog koj tej lus.
  18Thov koj qhib kuv ob lub qhovmuag
   kom kuv paub koj txoj kevcai thiab pom koj
   tej txujci tseemceeb.
  19Kuv ua neej nyob hauv ntiajteb no ib
   vuag xwb,
  thov tsis txhob muab koj tej lus samhwm
   zais tsis qhia kuv paub.
  20Kuv lub siab xav paub koj tej kevcai
   txhua lub sijhawm los ntev lawm.
  21Koj cem cov neeg khavtheeb,
  thiab foom tsis zoo rau cov neeg uas
   tsis mloog koj tej lus samhwm.
  22Thov koj pab kom kuv dim ntawm
  cov neeg uas saib tsis taus kuv thiab
   thuam kuv,
  rau qhov kuv niaj hnub ua raws li
   koj tej kevcai.
  23Txawm yog tej nomtswv tuav hauv ntxeev siab rau kuv,
  los kuv yuav kawm koj tej lus qhia tsis tso tseg li.
  24Koj tej lus ua rau kuv muaj kev kaj siab;
  tej lus ntawd yog tej uas qhuab ntuas kuv.

Hwm Tus TSWV Txoj Kevcai

  25Kuv twb yuav tuag, kuv pw rau hauv av lawm xwb;
  thov koj tsa kuv sawv rov los raws li
   koj tau coglus tseg lawm.
  26Thaum kuv qhia txhua yam uas kuv
   tau ua tas los,
  thiab koj teb kuv tej lus thov lawm,
   thov koj qhia koj tej kevcai rau kuv.
  27Thov pab kom kuv totaub koj tej kevcai,
  thiab kuv yuav xav ntsoov koj tej
   lus qhuab qhia uas zoo rau nruab siab.
  28Tej kev nyuaj siab ua rau kuv lwj siab ntsuav;
  thov txhawb kuv lub zog raws li koj tau coglus tseg lawm.
  29Thov koj ua zoo rau kuv thiab qhia koj tej kevcai
  rau kuv kom kuv thiaj tsis yuam kev mus ua txhaum.
  30Kuv xaiv txojkev uas muab lub siab npuab koj;
  kuv ua lub neej raws li koj tej kevcai.
  31Tus TSWV, kuv yeej ua raws li koj tej kevcai;
   thov tsis txhob cia kuv poob ntsejmuag.
  32Kuv yuav maj nroos ua raws li koj
   tej lus samhwm,
  rau qhov koj yuav ua rau kuv totaub
   tej lus ntawd.

Thov Vajtswv Pub Kev Totaub

  33Tus TSWV, thov qhia koj tej kevcai
   lub ntsiab rau kuv,
  kuv yuav niaj hnub ua raws li tej kevcai ntawd.
  34Thov qhia kom kuv totaub koj tej kevcai,
  kuv yuav coj tej kevcai ntawd kom kawg siab kawg ntsws.
  35Thov coj kuv txoj haukev kom mus
   raws li koj tej lus samhwm,
  rau qhov txoj kevcai ntawd ua rau kuv muaj kev kaj siab.
  36Thov koj pub kom kuv muaj lub siab
  txawj ntshaw koj tej kevcai heev dua
   kev muaj txiag npluanuj.
  37Thov koj pab kom kuv tswj tau kuv
  ob lub qhovmuag, tsis txhob saib tej yam tsis zoo;
  thov koj ua zoo rau kuv raws li koj
   tau coglus tseg lawm.
  38Thov koj ua raws li tej lus uas koj
   cog tseg rau kuv uas yog koj tus tubtxib,
  yog tej lus uas koj cog tseg rau cov neeg uas hwm koj.
  39Thov tshem txojkev poob ntsejmuag
   uas kuv ntshai kom deb ntawm kuv,
   rau qhov koj txoj kevcai ncaj ncees.
  40Kuv xav ua raws li koj tej lus samhwm,
  kuv lub siab xav ntsoov rau koj tej kevcai;
  thov pub txojsia tshiab rau kuv, rau
   qhov koj yog tus ncaj ncees.

Cia Siab Rau Tus Tswv Txoj Kevcai

  41Tus TSWV, thov qhia rau kuv
   paub hais tias koj yeej hlub kuv tiag,
  thiab cawm kuv raws li koj tau coglus tseg lawm.
  42Kuv thiaj muaj lus teb cov neeg uas pheej thuam kuv,
  rau qhov kuv cia siab rau koj tej lus.
  43Thov pab kom kuv niaj hnub hais koj tej lus tseeb,
  rau qhov kuv cia siab ntsoov rau koj tej kevcai.
  44Kuv yuav niaj hnub ua raws li koj tej
   kevcai mus ibtxhis li.
  45Kuv yuav ua neej nyob tso siab plhuav,
  rau qhov kuv ua lub neej raws li koj tej kevcai.
  46Kuv yuav piav koj tej kevcai rau cov
  vajntxwv mloog, kuv yuav tsis txajmuag li.
  47Kuv ua neej raws li koj tej lus samhwm
   ua rau kuv muaj kev kaj siab,
  rau qhov kuv nyiam tej lus samhwm ntawd heev.
  48Kuv nyiam thiab hwm koj tej lus
   samhwm;
  kuv lub siab yuav xav ntsoov txog koj tej kevcai.

Cia Siab rau Tus TSWV Txoj Kevcai

  49Thov koj nco ntsoov tej lus uas koj
  tau cog tseg rau kuv uas yog koj tus tubtxib lawm;
  tej lus cog tseg ntawd ua rau kuv muaj kev cia siab.
  50Txawm yog kuv raug kev txomnyem
   los tseem muaj koj txojlus nplig kuv siab,
  rau qhov koj tej lus cog tseg ua rau kuv muaj sia nyob.
  51Cov neeg uas khavtheeb pheej txob
   thuam kuv,
  tiamsis kuv yeej tsis tso koj tej kevcai
   tseg li.
  52Tus TSWV, thaum kuv xav txog koj tej kevcai
  uas muaj nyob thaum ub los lawm,
   tej ntawd txhawb kuv zog kawg li.
  53Thaum kuv pom cov neeg siab phem
   tsis coj koj tej kevcai, mas mob kuv siab kawg li.
  54Thaum kuv tseem ua neej nyob hauv lub ntiajteb no,
  kuv tau muab koj tej kevcai sau ua nkauj hu.
  55Tus TSWV, thaum tsaus ntuj los
   kuv yeej nco ntsoov koj lub npe,
  thiab kuv ua raws li koj txoj kevcai.
  56Thaum kuv ua raws li koj tej lus samhwm,
   mas kuv muaj kev kaj siab kawg li.

Muab Siab Npuab Tus TSWV Txoj Kevcai

  57Tus TSWV, koj yog ib puas tsav yam
   uas kuv xav yuav;
  kuv coglus tseg hais tias yuav ua
   raws li koj txoj kevcai.
  58Kuv thov koj kawg siab kawg ntsws
  kom koj hlub kuv raws li koj tau coglus tseg lawm.
  59Kuv twb tshuaj kuv lub neej tas lawm,
  kuv coglus hais tias kuv yuav ua raws li koj tej lus qhia;
  60Kuv tsis tos li lawm, kuv yuav rawm ua
   raws li koj tej lus samhwm.
  61Cov neeg siab phem cuab hmuv tos kuv kev,
  tiamsis kuv yeej nco ntsoov koj txoj kevcai.
  62Ntuj teb tag hmo kuv sawv los qhuas
   koj, vim koj tej kevcai uas ncaj ncees.
  63Kuv ua phoojywg rau txhua tus uas
   hwm koj,
  thiab rau txhua tus uas ua raws li koj
   tej kevcai.
  64Tus TSWV, lub ntiajteb puv nkaus
   koj txojkev hlub uas tsis paub kawg;
   thov qhia koj tej kevcai rau kuv.

Tus TSWV Txoj Kevcai Muaj Nqis

  65Tus TSWV, koj yeej ua raws li koj tej lus cog tseg,
  thiab ua zoo rau kuv uas yog koj tus tubtxib.
  66Thov pub tswvyim thiab kev txawj ntse rau kuv,
  rau qhov kuv cia siab rau koj tej lus
   samhwm heev.
  67Thaum koj tsis tau cia kuv raug kev
   txomnyem, kuv yuam kev ua txhaum.
  Tiamsis nimno kuv ua raws li koj tej lus qhia lawm
  68Koj yog tus ua zoo thiab muaj lub siab dawb;
   thov qhia koj tej kevcai rau kuv!
  69Cov neeg uas khavtheeb hais lus dag
   liam kuv,
  tiamsis kuv ua raws li koj tej kevcai
   kawg siab kawg ntsws.
  70Cov neeg ntawd tsis paub qabhau dabtsi,
  tiamsis koj txoj kevcai ua rau kuv zoo siab heev.
  71Qhov uas koj cia kuv raug kev txomnyem
   muaj nqis rau kuv,
  rau qhov tej ntawd ua rau kuv paub koj tej kevcai.
  72Txoj kevcai uas koj muab rau kuv
  ntawd muaj nqis tshaj tej nyiaj tej kub hauv ntiajteb no.

Tus TSWV Txoj Kevcai Ncaj Ncees

  73Koj yog tus tsim kuv thiab cawm kuv dim;
  thov pub kom kuv totaub, kuv thiaj kawm tau koj tej kevcai.
  74Thaum cov neeg uas hwm koj pom
   kuv mas lawv yuav zoo siab heev,
  rau qhov kuv cia siab rau koj tej lus
   cog tseg.
  75Tus TSWV, kuv paub hais tias koj
   txojkev txiav txim yeej ncaj ncees,
  qhov uas koj rau txim rau kuv, koj
   yeej ua ncaj lawm.
  76Thov cia koj txojkev hlub uas tsis
   paub kawg nplig kuv lub siab
  raws li koj tau coglus rau kuv uas yog
   koj tus tubtxib lawm.
  77Thov koj hlub kuv, kuv thiaj muaj sia nyob,
  rau qhov koj tej kevcai ua rau kuv zoo siab heev.
  78Thov kom cov neeg uas khavtheeb raug kev txajmuag,
   rau qhov lawv lam tau lam liam kuv;
  tiamsis kuv yuav cim kom tau koj tej
   kevcai rau nruab siab.
  79Thov cia cov neeg uas hwm koj tuaj
   cuag kuv, kom lawv thiaj yuav paub koj tej kevcai.
  80Thov kom kuv txawj hwm koj tej
   kevcai kawg siab kawg ntsws,
  kuv thiaj tsis raug kev txajmuag.

Thov Vajtswv Cawm Kom Dim

  81Tus TSWV, kuv twb yuav tuag,
  kuv tos ntsoov koj txojkev cawm dim;
   kuv cia siab ntsoov rau koj tej lus.
  82Kuv tos koj tej lus cog tseg tau
   ntev heev,
  kuv ob lub qhovmuag qhib tsis taus
   li lawm,
  thaum ntawd kuv hais tias, “Tav twg
   koj mam li los pab kuv?”
  83Kuv tsis muaj nqis ib yam li lub
  hnab tawv ntim cawv txiv hmab uas luag tsis siv lawm;
  tiamsis kuv yeej nco ntsoov koj tej
   kevcai.
  84Kuv uas yog koj tus tubtxib tseem
   yuav ua siab ntev tos txog tav twg?
  Thaum twg koj mam li rau txim rau
   cov neeg uas tsimtxom kuv?
  85Cov neeg khavtheeb uas tsis hwm koj
   txoj kevcai khawb qhov tos kuv kev.
  86Koj tej kevcai yog tej uas tso siab tau rau;
  muaj neeg tsimtxom kuv, thov koj pab kuv!
  87Lawv txov yuav luag tau kuv txojsia
   kom ploj hauv ntiajteb no mus,
  tiamsis kuv yeej tsis tso koj tej kevcai tseg li.
  88Rau qhov koj txojkev hlub uas tsis paub kawg
  ua zoo rau kuv, kuv thiaj ua taus raws li koj tej kevcai.

Muab Siab Npuab Tus TSWV Txoj Kevcai

  89Tus TSWV, koj txojlus yuav nyob mus ibtxhis;
  thiab nyob ruaj nrees saum ntuj ceebtsheej mus li.
  90Koj txojkev ncaj ncees nyob ib tiam
   dhau ib tiam;
  koj teeb lub ntiajteb no tseg li cas,
   nws yuav nyob li ntawd mus li.
  91Ib puas tsav yam nyob ruaj khov kho
   los txog niaj hnub no,
  twb yog vim tej lus uas koj tau hais
   tseg,
  rau qhov ib puas tsav yam ntawd yog
   koj tej tubtxib.
  92Yog koj txoj kevcai tsis ua lub hauvpaus
   uas ua rau kuv zoo siab,
  ces kuv yuav ris tej kev txomnyem ntawd tuag li.
  93Kuv yuav nco ntsoov koj tej lus qhia
   mus ibtxhis,
  vim muaj tej lus ntawd koj thiaj tseg
   kuv txojsia nyob.
  94Kuv yog koj tug, thov koj cawm kom
   kuv dim;
  kuv yeej ibtxwm xyaum ua raws li koj tej kevcai.
  95Cov neeg siab phem tos rawv tua kuv
   povtseg,
  tiamsis kuv yuav ua tib zoo xyuas
   koj tej kevcai saib hais li cas.
  96Kuv paub hais tias tsis muaj ib yam
   dabtsi uas yuav zoo tas huv tibsi;
  tiamsis koj tej kevcai yeej zoo kawg nkaus li.

Nyiam Tus TSWV Txoj Kevcai

  97Kuv nyiam koj txoj kevcai kawg
   nkaus li!
  Kuv xav ntsoov koj txoj kevcai
   ntawd tas hnub tas hmo.
  98Kuv coj raws li koj txoj kevcai txhua
   lub sijhawm,
  txoj kevcai ntawd ua rau kuv ntse
   dua kuv cov yeebncuab.
  99Kuv paub dua kuv cov xibhwb,
  rau qhov kuv ua tib zoo xyuas koj tej
   lus qhia saib hais li cas.
  100Kuv txawj ntse dua cov neeg laus,
   rau qhov kuv ua raws li koj tej kevcai.
  101Kuv yeej tsis nyiam ua kev phem
  kev qias, rau qhov kuv xav ua raws li koj txojlus.
  102Kuv nco ntsoov koj tej lus qhia,
  rau qhov koj yog tus xibhwb uas qhia kuv ntag.
  103Koj tej lus qhia qab zib tshaj zib ntab lawm thiab.
  104Koj tej kevcai ua rau kuv muaj
   tswvyim.
  Yog li ntawd, kuv thiaj ntxub ib puas
   tsav yam kev phem.

Qhov Kaj Ntawm Tus TSWV Txoj Kevcai

  105Koj txojlus zoo ib yam li lub teeb uas
   taws ua kuv ntej thiab ci rau kuv txoj haukev.
  106Kuv yuav mloog tej lus tseeb uas
   koj qhia raws li kuv tau coglus tseg rau koj lawm.
  107Tus TSWV, kuv raug kev txomnyem
   heev,
  thov koj pub kuv muaj sia ua neej
   nyob raws li tej lus uas koj cog tseg.
  108Tus TSWV, thov koj lees tej lus uas
   kuv ua koj tsaug thiab thov qhia koj tej kevcai rau kuv.
  109Kuv yeej txaus siab tuag txhua lub
   sijhawm;
  kuv yeej ncov ntsoov koj txoj
   kevcai rau nruab siab.
  110Cov neeg siab phem cuab hmuv tos kuv kev,
   tiamsis kuv tsis hla koj tej kevcai li.
  111Koj tej kevcai yog kuv peev nyiaj
   mus ibtxhis;
  thiab ua rau kuv zoo siab twjywm
   rau nruab siab.
  112Kuv txiav txim siab ua raws li koj tej
   kevcai mus txog hnub kawg.

Muaj Tus TSWV Txoj Kevcai Thiaj Nyob Tso Siab Plhuav

  113Kuv ntxub cov neeg uas tsis muab siab npuab koj,
  tiamsis kuv nyiam koj txoj kevcai kawg li.
  114Koj yog tus tuaj kuv tog thiab tiv thaiv kuv,
   kuv cia siab rau koj tej lus cog tseg.
  115Nej cov uas ua phem ua qias cia li
   khiav ntawm kuv mus.
  Kuv yuav ua raws li kuv tus Vajtswv tej lus samhwm.
  116Thov txhawb kuv lub zog raws li koj
  coglus tseg lawm, kuv thiaj muaj sia nyob;
  thov tsis txhob cia kuv txojkev cia
   siab ua rau kuv poob ntsejmuag.
  117Thov tuav kuv tes, kuv thiaj kaj
   siab lug,
  kuv yuav niaj hnub ua raws li koj tej
   kevcai mus ibtxhis.
  118Koj tsis lees paub cov uas tsis ua
   raws koj tej kevcai;
  lawv tej kev dag ntxias tsis muaj qabhau dabtsi li.
  119Koj saib cov neeg siab phem tsis muaj
   nqis li tej quav tooj quav hlau,
  tiamsis kuv nyiam koj tej lus qhia kawg li.
  120Kuv ibce tshee hnyo vim kuv ntshai koj,
  thiab kuv ntshai koj txojkev txiav txim kawg nkaus li.

Hwm Tus TSWV Txoj Kevcai

  121Kuv ua qhov tseeb thiab qhov zoo xwb;
  thov tsis txhob tso kuv rau kuv cov
   yeebncuab.
  122Thov koj coglus hais tias koj yuav
   pab koj tus tubtxib;
  thov tsis txhob cia cov neeg
   khavtheeb tsimtxom kuv!
  123Kuv ob lub qhovmuag qhib tsis taus
   vim tos koj tuaj cawm kuv,
  rau qhov koj tau coglus tseg rau kuv
   lawm.
  124Thov ua zoo rau kuv raws li koj txojkev
  hlub uas tsis paub kawg, thiab qhia
   koj tej kevcai rau kuv.
  125Kuv yog koj tus tubtxib, thov koj
   pab kom kuv totaub,
  kuv thiaj yuav paub koj tej lus qhia
   ntawd.
  126Tus TSWV, twb yog lub sijhawm uas
   koj rau txim lawm, vim neeg tsis hwm koj txoj kevcai.
  127Kuv nyiam koj tej kevcai tshaj nyiam kub,
   thiab nyiam tshaj tej uas tseem kub.
  128Yog li ntawd, kuv thiaj ua raws li koj tej kevcai;
  kuv ntxub txhua yam kev txhaum huv tibsi.

Muab Siab Npuab Tus TSWV Txoj Kevcai

  129Koj tej lus qhia ua rau neeg xav
   tsis thoob li;
  kuv yuav coj raws li koj tej lus ntawd
   kom kawg siab kawg ntsws.
  130Koj tej lus qhia ua qhov kaj ci pom kev rau kuv,
  thiab ua rau cov neeg ruam kom txawj ntse tuaj.
  131Kuv tshaib nqhis koj tej lus qhuav siab qhawv.
  132Thov koj tig los rau ntawm kuv thiab
  hlub kuv ib yam li koj ua rau cov neeg uas hlub koj.
  133Thov koj tuav kuv kom nyob ruaj khov rau ntawm koj,
  raws li koj tau coglus tseg lawm,
   thiab tsis txhob cia tej kev phem kev qhia kovyeej kuv.
  134Thov cawm kom kuv dim ntawm cov neeg uas tsimtxom kuv,
  kuv thiaj tau ua raws li koj tej lus samhwm.
  135Thov koj nrog nraim kuv nyob thiab
   qhia kom kuv paub koj tej kevcai.
  136Kuv tej kua muag ntws si laim ib yam li dej ntws,
   vim tej neeg tsis ua raws koj tej kevcai.

Tus TSWV Txoj Kevcai Yeej Ncaj Ncees

  137Tus TSWV, koj yog tus uas ncaj ncees,
  thiab koj tej kevcai yog tej uas tseeb kawg nkaus.
  138Tej kevcai uas koj muab rau peb coj
   ncaj thiab tseeb kawg li.
  139Kuv npautaws ua rau kuv lub siab
   kub cuag hluavtaws hlawv,
  vim kuv cov yeebncuab tsis ua raws
   li koj tej lus qhia.
  140Koj tej lus cog tseg yuav nyob ruaj nrees;
   kuv nyiam koj tej lus cog tseg heev!
  141Kuv yog neeg tsis tseemceeb thiab luag saib tsis taus kuv,
  tiamsis kuv nco ntsoov koj tej lus qhia.
  142Koj txojkev ncaj ncees yuav nyob
   mus ibtxhis,
  thiab koj txoj kevcai ibtxwm yog txoj tseeb.
  143Kuv raug kev nyuaj siab ntxhov plawv,
  tiamsis koj tej kevcai ua rau kuv muaj kev kaj siab.
  144Koj tej lus qhia yeej ibtxwm yog lus tseeb;
  thov koj pub kom kuv totaub kuv thiaj muaj sia nyob.

Thov Vajtswv Cawm Kom Dim

  145Tus TSWV, kuv quaj thov koj kawg siab kawg ntsws;
  thov koj teb kuv, kuv yuav ua raws li
   koj tej lus samhwm!
  146Kuv quaj hu koj; thov koj cawm kuv,
   kuv yuav ua raws li koj txoj kevcai.
  147Ua ntej lub hnub tawm tuaj, kuv twb
   thov koj pab kuv lawm;
  kuv cia siab ntsoov rau koj tej lus cog
   tseg.
  148Kuv pw tsis tsaug zog ib hmos kaj ntug,
  rau qhov kuv xav ntsoov txog koj tej lus cog tseg.
  149Tus TSWV, thov koj mloog kuv tej lus thov,
  rau qhov koj yog tus muaj txojkev
   hlub uas tsis paub kawg,
  thov koj hlub kuv thiab tseg kuv
   txojsia!
  150Cov neeg siab phem uas tsimtxom
   kuv tuaj ze kuv heev lawm,
  lawv yog cov neeg uas tsis ua raws li
   koj txoj kevcai.
  151Tiamsis tus TSWV, koj nyob nrog nraim kuv,
  thiab koj tej lus samhwm puavleej yog lus tseeb.
  152Kuv twb paub koj tej kevcai puag
   thaum ub los lawm;
  tej kevcai uas koj rhawv ntawd nyob
   mus ibtxhis li.

Thov Vajtswv Pab

  153Thov koj tsa qhovmuag saib kuv tej
  kev txomnyem thiab pab kom kuv dim,
  rau qhov kuv yeej nco ntsoov koj tej
   kevcai.
  154Thov koj pab hais kuv rooj plaub thiab tso kuv dim;
  thov cawm kom kuv dim raws li koj tej lus cog tseg.
  155Cov neeg siab phem yuav tsis dim,
   vim lawv tsis ua raws li koj tej kevcai.
  156Tiamsis tus TSWV, koj txojkev hlub
  loj kawg nkaus li, thov koj hlub thiab
   cawm kom kuv dim!
  157Kuv muaj yeebncuab thiab muaj
   neeg tsimtxom kuv coob heev,
  tiamsis kuv tsis tau tso koj tej kevcai
   tseg li.
  158Thaum kuv tsa qhovmuag saib cov
   neeg ntxeev siab,
  kuv dhuav kawg nkaus li, vim lawv
   tsis ua raws li koj tej lus qhia.
  159Tus TSWV, koj yeej paub hais tias
  kuv nyiam koj tej lus qhuab qhia npaum li cas.
  Koj yeej tsis hloov koj txojkev hlub li;
   yog li ntawd, thov cawm kuv lauj!
  160Koj txoj kevcai lub ntsiab yeej yog
   lus tseeb;
  koj txojkev txiav txim uas ncaj ncees
   nyob mus ibtxhis.

Muab Siab Npuab Tus TSWV Txoj Kevcai

  161Kuv tsis tau ua txhaum los cov neeg
  uas muaj hwjchim lam tau lam tsimtxom kuv,
  tiamsis kuv yeej hwm koj txoj kevcai
   kawg siab li.
  162Koj tej lus cog tseg ua rau kuv zoo
  siab npaum li tus neeg uas mus nrhiav
   tau ib lub qhov nyiaj.
  163Kuv ntxub thiab dhuav cov neeg uas
  hais lus dag, tiamsis kuv nyiam koj
   txoj kevcai heev.
  164Ib hnub twg kuv ua koj tsaug xya
   zaus vim koj txoj kevcai uas ncaj ncees.
  165Cov neeg uas nyiam koj txoj kevcai nyob tso siab plhuav,
  thiab tsis muaj ib yam dabtsi ua rau lawv dawm ntog li.
  166Tus TSWV, kuv tos ntsoov koj cawm kuv,
  thiab kuv ua raws li koj tej lus samhwm.
  167Kuv ua raws li koj tej lus qhia;
  kuv nyiam koj tej lus kawg siab kawg
   ntsws.
  168Kuv ua raws li koj tej kevcai
   thiab koj tej lus samhwm,
  koj yeej pom ntsoov txhua yam uas kuv ua tas los.

Tej Lus Thov Vajtswv Pab

  169Tus TSWV, thov kom kuv tej lus thov tuaj txog koj!
  Thov pub kom kuv totaub raws li koj tau coglus tseg.
  170Thov mloog kuv tej lus thov,
  thiab pab kom kuv dim raws li koj tau coglus tseg!
  171Kuv yuav niaj hnub ua koj tsaug,
  rau qhov koj qhia koj txoj kevcai rau
   kuv.
  172Thov kom kuv tus nplaig hu nkauj
   qhuas koj txoj kevcai,
  rau qhov koj tej lus samhwm yog lus
   tseeb.
  173Thov koj npaj rawv pab kuv,
   rau qhov kuv ua raws li koj tej lus qhia.
  174Tus TSWV, kuv tos koj ntev loo los
   cawm kom kuv dim,
  thiab koj tej kevcai ua rau kuv nyob
   kaj siab lug.
  175Thov koj pub kom kuv muaj sia nyob,
  kuv thiaj tau qhuas koj, thiab thov cia
   koj tej lus qhia pab kuv.
  176Kuv ncig mus ncig los ib yam li tus
   yaj uas yuam kev lawm,
  thov koj tuaj nrhiav kuv uas yog koj tus tubtxib,
  rau qhov kuv yeej nco tsoov koj tej
   kevcai rau nruab siab.