12

Lời ca tụng tạ ơn Chúa

1 Trong ngày đó, ngươi sẽ nói rằng: Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi cảm tạ Chúa vì Chúa vốn giận tôi, nhưng cơn giận Chúa đã lánh khỏi, và Chúa yên ủi tôi. 2 Nầy, Đức Chúa Trời là sự cứu rỗi tôi; tôi sẽ tin cậy và không sợ hãi. Vì Đức Giê-hô-va, chính Đức Giê-hô-va, là sức mạnh của tôi, lời ca tụng của tôi; Ngài đã nên sự cứu rỗi tôi.
3 Vậy nên các ngươi sẽ vui vẻ mà múc nước nơi các nguồn sự cứu; 4 và trong ngày đó các ngươi sẽ nói rằng: Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va; hãy kêu cầu danh Ngài; hãy rao mọi việc của Ngài ra trong các dân tộc! Hãy xưng danh Ngài là tôn trọng! 5 Hãy ca tụng Đức Giê-hô-va, vì Ngài đã làm những công việc rực rỡ: nên phô cho thế gian đều biết! 6 Hỡi dân cư Si-ôn, hãy kêu lên to tiếng! Vì Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên là tôn trọng giữa ngươi.

12

感恩的詩歌

  1在那日,你要說:
  「耶和華啊,我要稱謝你!
  因為你雖然向我發怒,
  你的怒氣卻已轉消;
  你又安慰了我。

  2「看哪!上帝是我的拯救;
  我要倚靠他,並不懼怕。
  因為主耶和華是我的力量,
  是我的詩歌,
  他也成了我的拯救。」

3你們必從救恩的泉源歡然取水。 4在那日,你們要說:
  「當稱謝耶和華,求告他的名;
  在萬民中傳揚他的作為,
  宣告他的名已被尊崇。

  5「你們要向耶和華唱歌,
  因他所做的十分宏偉;
  但願這事遍傳全地。
  6錫安的居民哪,當揚聲歡呼,
  因為在你們當中的以色列聖者最為偉大。」