119

Kinh Luật Của Đức Chúa Trời

  1Phước cho những người đường lối mình không có gì đáng trách;
   Sống theo kinh luật của CHÚA.
  2Phước cho những người gìn giữ lời chứng của Chúa;
   Hết lòng tìm kiếm Ngài.
  3Họ không làm điều gì sai trái,
   Nhưng sống theo đường lối của Chúa.
  4Chúa đã truyền các mạng lệnh của Ngài
   Để chúng tôi tuân theo.
  5Ước gì đường lối tôi được vững vàng
   Để tôi tuân theo các quy luật của Chúa;
  6Bấy giờ tôi sẽ không bị hổ thẹn
   Vì tôi chú tâm vào mọi điều răn của Chúa.
  7Tôi sẽ lấy lòng ngay thẳng ca ngợi Chúa
   Khi tôi học hỏi các phán quyết công chính của Ngài.
  8Tôi sẽ tuân theo các quy luật của Chúa;
   Xin chớ hoàn toàn từ bỏ tôi.
  9Người trẻ tuổi phải làm thế nào để giữ đời sống mình trong sạch?
   Phải tuân giữ lời Chúa.
  10Tôi hết lòng tìm kiếm Chúa,
   Xin chớ để tôi lạc xa các điều răn Ngài.
  11Tôi đã giấu lời Chúa trong lòng tôi
   Để tôi không phạm tội cùng Ngài.
  12Lạy CHÚA, tôi ca tụng Ngài,
   Xin dạy tôi các quy luật Ngài.
  13Môi tôi sẽ công bố mọi phán quyết từ miệng Ngài phán ra.
  14Tôi vui mừng theo lời chứng của Chúa như
   Vui vì giàu có.
  15Tôi sẽ suy gẫm về các mạng lệnh của Chúa
   Và chú tâm vào đường lối Ngài.
  16Tôi vui thích trong quy luật của Chúa
   Và không quên lời Ngài.
  17Xin rộng lượng cùng tôi, là tôi tớ Chúa, để tôi được sống
   Và tuân giữ lời Ngài.
  18Xin Chúa mở mắt tôi để tôi nhìn thấy
   Những điều diệu kỳ trong kinh luật của Ngài.
  19Tôi là lữ khách trên đất,
   Xin chớ giấu tôi các điều răn Chúa.
  20Tâm hồn tôi luôn mòn mỏi khao khát các phán quyết của Chúa.
  21Ngài quở trách những kẻ kiêu ngạo, là kẻ đáng bị rủa sả,
   Kẻ đi lạc xa các điều răn Chúa.
  22Xin cất khỏi tôi sự sỉ nhục và khinh bỉ
   Vì tôi gìn giữ lời chứng của Chúa.
  23Các vua chúa ngồi cùng nhau bàn định nghịch tôi,
   Nhưng tôi tớ Chúa sẽ suy gẫm các quy luật Ngài.
  24Các lời chứng của Chúa là niềm vui cho tôi,
   Là những vị cố vấn của tôi.
  25Linh hồn tôi phủ phục dưới bụi đất;
   Xin phục hồi sức sống cho tôi theo như lời Chúa.
  26Tôi tỏ bày đường lối tôi cùng Chúa và Ngài đáp lời tôi.
   Xin dạy tôi các quy luật của Chúa.
  27Xin cho tôi hiểu ý nghĩa các mạng lệnh của Chúa,
   Và tôi sẽ suy gẫm những việc diệu kỳ của Ngài.
  28Tôi đổ nước mắt than khóc vì sầu thảm.
   Xin thêm sức cho tôi theo như lời Chúa.
  29Xin đẩy xa khỏi tôi đường lối sai lầm,
   Xin ban ơn dạy dỗ tôi kinh luật của Chúa.
  30Tôi đã chọn con đường trung tín,
   Tôi đã đặt trước mặt tôi các phán quyết của Ngài.
  31Lạy CHÚA, tôi nắm chắc lấy lời chứng của Ngài,
   Xin đừng để tôi bị hổ thẹn.
  32Tôi chạy theo đường lối mạng lệnh của Chúa
   Vì Ngài giúp tôi hiểu biết thêm.
  33Lạy CHÚA, xin dạy tôi đường lối mạng lệnh của Ngài;
   Tôi sẽ gìn giữ chúng cho đến cùng.
  34Xin ban cho tôi sự hiểu biết thì tôi sẽ gìn giữ kinh luật của Chúa
   Và hết lòng tuân giữ chúng.
  35Xin hướng dẫn tôi trong đường lối theo điều răn Chúa
   Vì tôi vui mừng trong đường ấy.
  36Xin hướng lòng tôi về lời chứng của Chúa
   Chứ không phải về lợi lộc riêng.
  37Xin xoay mắt tôi để khỏi nhìn những điều vô giá trị;
   Xin ban cho tôi sức sống trong đường lối Chúa.
  38Xin hoàn thành lời hứa Ngài cho tôi tớ Chúa,
   Là lời hứa dành cho những người kính sợ Ngài.
  39Xin cất khỏi tôi sự sỉ nhục mà tôi sợ hãi
   Vì các phán quyết của Ngài là tốt lành.
  40Kìa, tôi mong ước các mạng lệnh của Chúa,
   Xin ban cho tôi sức sống trong sự công chính Ngài.
  41Lạy CHÚA, nguyện tình yêu thương Ngài đến cùng tôi;
   Sự cứu rỗi Chúa như lời Ngài đã hứa.
  42Tôi sẽ có câu trả lời cho những kẻ sỉ nhục tôi
   Vì tôi tin cậy nơi lời Chúa.
  43Xin chớ lấy hết lời chân thật khỏi miệng tôi
   Vì tôi đặt hy vọng nơi các phán quyết của Chúa.
  44Tôi luôn luôn gìn giữ kinh luật của Chúa
   Đến đời đời vô cùng.
  45Tôi sẽ bước đi tự do
   Vì tôi tìm kiếm các mạng lệnh của Chúa.
  46Tôi sẽ nói về lời chứng của Chúa trước mặt các vua
   Mà không hổ thẹn.
  47Tôi vui thích trong điều răn của Chúa
   Là điều tôi yêu mến.
  48Tôi đưa tay hướng về điều răn của Chúa là điều tôi yêu mến,
   Và tôi suy gẫm các quy luật của Ngài.
  49Xin Chúa nhớ lời hứa cùng tôi tớ Chúa;
   Nhờ lời hứa đó mà tôi hy vọng.
  50Đây là niềm an ủi của tôi trong khi hoạn nạn
   Vì lời hứa của Chúa ban sức sống cho tôi.
  51Những kẻ kiêu ngạo nhạo báng tôi rất nhiều
   Nhưng tôi không từ bỏ kinh luật của Chúa.
  52Lạy CHÚA, tôi ghi nhớ các phán quyết của Ngài từ xưa
   Và được an ủi.
  53Tôi trở nên nóng giận
   Khi thấy kẻ ác từ bỏ kinh luật Chúa.
  54Các quy luật của Chúa trở nên những bài ca
   Cho cuộc đời lữ khách của tôi.
  55Lạy CHÚA, ban đêm tôi nhớ đến danh Chúa
   Và gìn giữ kinh luật của Ngài.
  56Đây là phần của tôi
   Vì tôi gìn giữ các mạng lệnh của Chúa.
  57CHÚA là phần cơ nghiệp của tôi,
   Tôi đã hứa gìn giữ lời Chúa.
  58Tôi đã hết lòng cầu khẩn ơn Chúa,
   Xin ban ơn cho tôi tùy theo lời Ngài hứa.
  59Tôi đã suy gẫm về đường lối của tôi
   Và trở gót quay về lời chứng của Chúa.
  60Tôi vội vàng, không chậm trễ
   Gìn giữ các điều răn của Chúa.
  61Dù kẻ ác giăng dây chung quanh tôi,
   Nhưng tôi không quên kinh luật Chúa.
  62Tôi thức dậy vào lúc nửa đêm để cảm tạ Chúa
   Vì các phán quyết công chính của Ngài.
  63Tôi là bạn của tất cả những người kính sợ Chúa,
   Là những người gìn giữ mạng lệnh Ngài.
  64Lạy CHÚA, tình yêu thương của Ngài đầy dẫy đất,
   Xin dạy tôi các quy luật chúa.
  65Lạy CHÚA, Ngài đã hậu đãi tôi tớ Chúa
   Theo như lời Chúa.
  66Xin dạy tôi tri thức và biết quyết định đúng
   Vì tôi tin cậy nơi các điều răn của Ngài.
  67Trước khi bị hoạn nạn, tôi thường đi sai lạc
   Nhưng bây giờ tôi gìn giữ lời Chúa.
  68Ngài là thiện và là Đấng làm điều thiện;
   Xin dạy tôi các quy luật của Ngài.
  69Dù những kẻ kiêu ngạo dùng lời láo khoét nói xấu tôi,
   Nhưng tôi hết lòng gìn giữ các mạng lệnh Chúa.
  70Lòng chúng nó chai lì như mỡ,
   Nhưng tôi vui thích kinh luật của Chúa.
  71Ấy là điều tốt cho tôi khi tôi bị hoạn nạn
   Để tôi học các quy luật của Chúa.
  72Kinh luật từ miệng Chúa là tốt lành cho tôi
   Hơn hàng ngàn lạng vàng và bạc.
  73Tay Chúa đã làm và nắn nên tôi,
   Xin ban cho tôi trí hiểu biết để tôi học hỏi các điều răn Chúa.
  74Những người kính sợ Chúa sẽ thấy tôi và vui mừng
   Vì tôi đặt hy vọng nơi lời Chúa.
  75Lạy CHÚA, tôi biết các phán quyết của Ngài là công chính,
   Ấy là từ lòng thành tín mà Ngài làm cho tôi bị hoạn nạn.
  76Nguyện tình yêu thương Chúa an ủi tôi
   Như lời Ngài đã hứa cùng tôi tớ Chúa.
  77Nguyện Chúa thương xót tôi thì tôi sẽ sống
   Vì tôi vui thích trong kinh luật Chúa.
  78Nguyện những kẻ kiêu ngạo bị hổ thẹn vì đã dùng điều giả dối hại tôi,
   Còn tôi sẽ suy gẫm các mạng lệnh của Chúa.
  79Nguyện những người kính sợ Chúa, là những người biết lời chứng của Ngài,
   Quay trở lại cùng tôi.
  80Nguyện lòng tôi không có gì đáng trách theo quy luật của Chúa
   Để tôi không bị hổ thẹn.
  81Linh hồn tôi mòn mỏi mong ước sự cứu rỗi của Chúa;
   Tôi hy vọng nơi lời Chúa.
  82Mắt tôi mòn mỏi trông chờ lời hứa của Chúa;
   Tôi nói: “Khi nào Chúa sẽ an ủi tôi?
  83Vì tôi như cái bình da vô dụng
   Nhưng tôi không quên các quy luật của Chúa.
  84Tôi tớ Chúa phải chờ bao lâu nữa?
   Khi nào Ngài mới đoán xét những kẻ bắt bớ tôi?”
  85Những kẻ kiêu ngạo đào hố hại tôi,
   Là những kẻ không làm theo kinh luật Chúa.
  86Tất cả các điều răn của Chúa đều đáng tin cậy;
   Người ta dùng điều giả dối để bắt bớ tôi.
   Xin giúp đỡ tôi.
  87Dù chúng nó gần như diệt tôi khỏi mặt đất,
   Nhưng tôi không từ bỏ mạng lệnh của Chúa.
  88Xin ban sức sống cho tôi theo như tình yêu thương của Chúa
   Để tôi gìn giữ lời chứng từ miệng Ngài.
  89Lạy CHÚA, lời Ngài đứng vững đời đời trên trời.
  90Lòng thành tín Chúa tồn tại từ đời nọ đến đời kia;
   Ngài đã lập quả đất và nó đứng vững vàng.
  91Mọi sự đứng vững cho đến ngày nay là do phán quyết của Chúa;
   Vì chúng đều là tôi tớ Ngài.
  92Nếu kinh luật Chúa không phải là niềm vui của tôi
   Thì tôi đã bị tiêu diệt trong cơn hoạn nạn.
  93Tôi không bao giờ quên các mạng lệnh Chúa
   Vì nhờ chúng mà tôi được sức sống.
  94Tôi thuộc về Chúa, xin cứu rỗi tôi
   Vì tôi tìm kiếm các mạng lệnh Chúa.
  95Những kẻ ác rình để diệt tôi
   Nhưng tôi suy gẫm các lời chứng của Chúa.
  96Tôi thấy mọi sự dù toàn hảo đều có giới hạn
   Nhưng các điều răn của Chúa thì vô hạn.
  97Tôi yêu kinh luật Chúa biết bao,
   Suốt ngày tôi suy gẫm luật ấy.
  98Các điều răn Chúa giúp tôi khôn ngoan hơn các kẻ thù tôi,
   Vì các điều răn ấy luôn luôn ở cùng tôi.
  99Tôi sáng suốt hơn tất cả các thầy dạy tôi,
   Vì tôi suy gẫm các lời chứng của Chúa.
  100Tôi hiểu biết hơn các bậc bô lão
   Vì tôi gìn giữ các mạng lệnh của Chúa.
  101Tôi giữ chân tôi tránh mọi đường tà để gìn giữ lời Chúa.
  102Tôi không từ bỏ các phán quyết của Chúa
   Vì chính Ngài đã dạy dỗ tôi.
  103Lời Chúa ngọt ngào cho khẩu vị tôi biết bao,
   Ngọt hơn mật ong trong miệng.
  104Nhờ các mạng lệnh của Chúa tôi được sáng suốt,
   Vì thế tôi ghét mọi đường lối giả dối.
  105Lời Chúa là ngọn đèn cho chân tôi,
   Là ánh sáng cho đường lối tôi.
  106Tôi đã thề và sẽ giữ lời thề rằng
   Tôi sẽ giữ các phán quyết công chính của Chúa.
  107Lạy CHÚA, tôi đau khổ rất nhiều,
   Xin ban sức sống cho tôi theo như lời Chúa.
  108Lạy CHÚA, xin nhận tế lễ tình nguyện từ môi miệng tôi
   Và dạy tôi các phán quyết của Chúa.
  109Mạng sống tôi thường bị nguy hiểm
   Nhưng tôi không quên kinh luật Chúa.
  110Những kẻ ác đặt bẫy hại tôi
   Nhưng tôi không lìa bỏ các mạng lệnh của Chúa.
  111Lời chứng của Chúa là cơ nghiệp đời đời của tôi,
   Vì chúng là niềm vui cho lòng tôi.
  112Tôi luôn chuyên tâm làm theo các quy luật của Chúa
   Đến tận cùng.
  113Tôi ghét những kẻ hai lòng
   Nhưng yêu mến kinh luật của Chúa.
  114Chính Ngài là nơi trú ẩn và là cái khiên bảo vệ tôi,
   Tôi hy vọng nơi lời Chúa.
  115Hỡi những kẻ ác, hãy tránh xa ta
   Để ta gìn giữ các điều răn của Đức Chúa Trời ta.
  116Xin nâng đỡ tôi như lời Chúa đã hứa để tôi được sống
   Và không bị hổ thẹn về điều tôi hy vọng.
  117Xin hỗ trợ tôi để tôi được an toàn
   Và luôn luôn làm theo quy luật của Chúa.
  118Ngài từ bỏ tất cả những kẻ đi xa lạc các quy luật Chúa
   Vì sự giả dối của họ là vô ích.
  119Ngài coi mọi kẻ ác trên đất như cặn bã,
   Vì thế tôi yêu mến các lời chứng của Chúa.
  120Thân thể tôi run rẩy vì sợ hãi Chúa,
   Tôi cũng sợ sự phán xét của Ngài.
  121Tôi đã hành động công bình và chính trực,
   Xin đừng bỏ tôi cho những kẻ áp bức tôi.
  122Xin bảo đảm cho tôi tớ Chúa được phúc lành;
   Chớ để những kẻ kiêu ngạo áp bức tôi.
  123Mắt tôi mòn mỏi trông đợi sự cứu rỗi
   Và lời hứa công chính của Chúa.
  124Xin đối xử với tôi tớ Chúa theo như tình yêu thương của Chúa;
   Xin dạy tôi các quy luật của Ngài.
  125Tôi là tôi tớ Chúa, xin ban cho tôi sự hiểu biết,
   Để tôi hiểu các lời chứng của Chúa.
  126Đây là lúc để CHÚA hành động
   Vì người ta vi phạm kinh luật Chúa.
  127Thật vậy, tôi yêu mến các điều răn của Chúa
   Hơn vàng, hơn cả vàng ròng.
  128Vì thế tôi thấy mọi mạng lệnh của Chúa đều đúng,
   Và tôi ghét mọi đường lối giả dối.
  129Lời chứng của Chúa là diệu kỳ
   Cho nên tâm hồn tôi gìn giữ chúng.
  130Sự giải thích lời Chúa đem lại ánh sáng;
   Nó đem sự hiểu biết cho người chân thật.
  131Tôi há miệng khao khát
   Vì tôi mong ước các điều răn của Chúa.
  132Xin đoái nhìn và ban ơn cho tôi
   Như cách Chúa vẫn làm đối với những người yêu mến danh Ngài.
  133Xin giữ các bước chân tôi vững vàng trong lời Chúa;
   Xin đừng để điều ác nào cai trị tôi.
  134Xin cứu chuộc tôi khỏi sự áp bức của loài người,
   Để tôi gìn giữ các mạng lệnh của Chúa.
  135Xin mặt Ngài tỏa sáng trên tôi tớ Chúa
   Và dạy tôi các quy luật Ngài.
  136Mắt tôi tuôn tràn suối lệ
   Vì người ta không giữ kinh luật của Chúa.
  137Lạy CHÚA, Ngài là công chính
   Và các phán quyết của Ngài là công bình.
  138Ngài đã truyền các lời chứng công chính
   Và rất đáng tin cậy.
  139Sự nhiệt thành thiêu hủy tôi
   Vì các kẻ thù tôi quên lời Chúa.
  140Lời chúa đã được tinh luyện kỹ
   Và tôi tớ Chúa yêu mến nó.
  141Dù tôi bé nhỏ và bị khinh thường
   Nhưng tôi không quên các mạng lệnh Chúa.
  142Sự công chính của Chúa là công chính đời đời,
   Và kinh luật của Chúa là chân thật.
  143Hoạn nạn và khổ não đến với tôi
   Nhưng các điều răn của Chúa là niềm vui cho tôi.
  144Các lời chứng của Chúa là công chính đời đời;
   Xin ban cho tôi sự hiểu biết để tôi được sống.
  145Lạy CHÚA, tôi hết lòng cầu khẩn, xin đáp lời tôi,
   Tôi sẽ gìn giữ quy luật của Chúa.
  146Tôi cầu khẩn Ngài, xin cứu tôi,
   Tôi sẽ giữ các lời chứng của Chúa.
  147Tôi thức dậy lúc rạng đông và cầu xin;
   Tôi hy vọng nơi lời Chúa.
  148Mắt tôi thức tỉnh suốt canh khuya
   Để suy gẫm lời Chúa.
  149Lạy CHÚA, xin nghe lời cầu xin của tôi theo như tình yêu thương Ngài;
   Xin phục hồi cho tôi sức sống theo như các phán quyết Chúa.
  150Những kẻ gian ác áp bức tôi đã đến gần,
   Chúng là kẻ xa cách kinh luật Chúa.
  151Lạy CHÚA, chính Ngài đang ở gần
   Và tất cả các điều răn của Ngài đều chân thật.
  152Từ xa xưa, do các lời chứng của Chúa tôi biết rằng
   Ngài đã lập chúng đến đời đời.
  153Xin hãy xem sự đau khổ tôi chịu và giải cứu tôi
   Vì tôi không quên kinh luật của Chúa.
  154Xin bênh vực trường hợp tôi và cứu chuộc tôi;
   Xin ban sức sống cho tôi theo như lời Chúa hứa.
  155Sự cứu rỗi ở xa những kẻ gian ác
   Vì chúng không tìm kiếm các quy luật Chúa.
  156Lạy CHÚA, sự thương xót của Ngài thật lớn lao;
   Xin ban cho tôi sức sống theo như các phán quyết của Chúa.
  157Nhiều kẻ thù ghét và áp bức tôi
   Nhưng tôi không từ bỏ các lời chứng của Chúa.
  158Tôi thấy những kẻ bội tín và ghê tởm chúng
   Vì chúng nó không giữ lời Chúa.
  159Nguyện Chúa thấy rằng tôi yêu mến các mạng lệnh Chúa.
   Lạy CHÚA, xin ban cho tôi sức sống theo như tình yêu thương của Ngài.
  160Bản chất của lời Chúa là chân lý;
   Tất cả các phán quyết công chính của Chúa là đời đời.
  161Các vua chúa đã bắt bớ tôi vô cớ
   Nhưng lòng tôi run sợ trước lời Chúa.
  162Tôi vui mừng vì lời Chúa hứa
   Như người chiếm được chiến lợi phẩm lớn.
  163Tôi ghét và ghê tởm sự dối trá
   Nhưng tôi yêu mến kinh luật Chúa.
  164Mỗi ngày tôi ca ngợi Chúa bảy lần
   Vì các phán quyết công chính của Ngài.
  165Những người yêu mến kinh luật Chúa được bình an lớn
   Và không có gì làm cho họ vấp ngã.
  166Lạy CHÚA, tôi hy vọng nơi sự cứu rỗi của Ngài
   Và thi hành các điều răn Chúa.
  167Linh hồn tôi gìn giữ
   Và yêu mến các lời chứng của Chúa vô cùng.
  168Tôi gìn giữ các mạng lệnh và lời chứng của Chúa,
   Vì mọi đường lối tôi đều ở trước mặt Ngài.
  169Lạy CHÚA, nguyện lời cầu xin của tôi đến gần trước mặt Ngài;
   Xin ban cho tôi sự hiểu biết theo như lời Chúa.
  170Nguyện lời cầu khẩn của tôi đến trước mặt Ngài,
   Xin Chúa giải cứu tôi như lời Ngài hứa.
  171Môi miệng tôi sẽ tuôn tràn lời ca ngợi
   Vì Chúa đã dạy tôi các quy luật Ngài.
  172Lưỡi tôi sẽ ca hát lời Chúa
   Vì mọi điều răn Chúa đều công chính.
  173Nguyện tay Chúa sẵn sàng giúp đỡ tôi
   Vì tôi đã chọn các mạng lệnh Chúa.
  174Lạy CHÚA, tôi mong ước sự cứu rỗi của Chúa,
   Kinh luật Chúa là niềm vui của tôi.
  175Xin cho tôi sống để linh hồn tôi ca tụng Chúa;
   Nguyện các phán quyết của Chúa giúp đỡ tôi.
  176Tôi lạc lối như con chiên đi lạc;
   Xin tìm kiếm tôi tớ Chúa,
   Vì tôi không quên các điều răn của Chúa.

119

Yawmsaub txuj kevcai

  1Cov tuabneeg kws puab lub neej
   tsw muaj chaw thuaj kuj tau nyob kaaj sab lug,
  yog cov kws ua lub neej
   lawv le Yawmsaub txuj kevcai.
  2Cov kws tuav rawv Yawmsaub tej lug qha
   kuj tau nyob kaaj sab lug,
   yog cov kws nrhav Yawmsaub
   kawg sab kawg ntsws.
  3Puab tsw ua txhum,
   tassws puab taug nraim Yawmsaub txujkev.
  4Koj rhawv koj tej kev tswjfwm rua
   peb kuas peb coj nruj le ntawd.
  5Thov ca kuv lub neej
   kws ua lawv le koj tej kaab ke
   ruaj khov moog le,
  6kuv txhad le tsw raug txaaj muag
   vem yog kuv qhov muag saib ntsoov
   koj tej lug nkaw huvsw.
  7Thaus kws kuv kawm paub
   koj phua cai ncaaj nceeg lawm
   kuv ua lub sab dawb paug qhuas koj.
  8Kuv yuav coj lawv le koj tej kaab ke.
   Thov tsw xob muab kuv tso plhuav tseg.

Coj lawv le Yawmsaub txuj kevcai

  9Yuav ua le caag tug tub hluas
   txhad ua tau nwg lub neej dawb huv?
  Yog yuav tsum ceev faaj coj
   lawv le koj txuj lug.
  10Kuv nrhav koj kawg kuv lub sab,
   thov tsw xob ca kuv yuam kev
   ntawm koj tej lug nkaw.
  11Kuv khaws nkaus koj tej lug
   rua huv kuv lub sab,
   kuv txhad tsw ua txhum rua koj.
  12Au Yawmsaub, kuv qhuas koj,
   thov koj qha koj tej kaab ke rua kuv.
  13Kuv daim tawv ncauj yuav pav txug
   tej lug phua cai kws tawm huv
   koj lub qhov ncauj lug huvsw.
  14Kuv zoo sab rua koj tej lug qha
   npaum nkaus le zoo sab
   rua txhua yaam kev nplua nuj.
  15Kuv tshawb nrhav koj tej kev tswjfwm,
   hab kuv lub qhov muag
   saib ntsoov koj txujkev.
  16Kuv zoo sab rua koj tej kaab ke,
   kuv yuav tsw nov qaab koj txuj lug.

Yawmsaub kevcai ua rua yug sab xyiv faab

  17Thov koj ua zoo rua koj tug tub qhe,
   sub kuv txhad le muaj txujsa nyob
   hab coj lawv le koj tej lug.
  18Thov qheb kuv qhov muag
   sub kuv txhad le pum tej txujci phemfwj
   huv koj txuj kevcai.
  19Kuv ua neej nyob ib nyuas ntu
   huv nplajteb nuav,
  thov tsw xob muab koj tej lug nkaw
   zais tsw qha kuv.
  20Kuv lub sab nqhes koj tej lug phua
   cai qhuav sab qhawv txhua lub swjhawm.
  21Koj tshev cov kws khaav theeb,
   yog cov kws raug foom tsw zoo,
   yog cov kws yuam kev ntawm koj tej lug nkaw.
  22Thov koj rhu tej lug tshev
   hab tej lug saib tsw taug kuv moog,
  tsua qhov kuv yeej coj lawv nraim le
   koj tej lug qha.
  23Txawm yog cov thawj sablaaj
   tuav huv tawm tsaam kuv,
  los koj tug tub qhe tsuas muaj kws
   tshawb nrhav koj tej kaab ke.
  24Koj tej lug qha ua rua kuv zoo sab xyiv faab,
   hab tej lug ntawd yog kuv lub chaw sablaaj.

Xaav coj lawv le Yawmsaub kevcai

  25Kuv tug ntsuj plig nyob hlo rua huv moov aav,
   thov koj txuas kuv txujsa
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  26Thaus kuv qha kuv lub neej rua koj
   mas koj kuj teb kuv.
   Thov koj qha koj tej kaab ke rua kuv.
  27Thov qha kuas kuv nkaag sab
   koj tej kev tswjfwm.
  Kuv yuav tshawb nrhav kawm
   koj tej num phemfwj.
  28Kuv muaj kev txhawj xeeb
   sab ntsws yaaj taag,
  thov txhawb kuv tug zug
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  29Thov paab kuas kuv
   tsw xob ua tuabneeg cis daag,
  thov koj hlub kuv,
   qha koj txuj kevcai rua kuv.
  30Kuv tub xaiv qhov kws xwb rua koj,
   kuv muab koj tej lug phua cai
   txawb rua ntawm kuv xubndag.
  31Au Yawmsaub, kuv yeej tuav rawv
   koj tej lug qha,
   tsw xob ca kuv raug txaaj muag.
  32Kuv yuav maaj nroog ua lawv le
   koj tej lug nkaw,
  vem yog koj pub kuv nkaag sab
   ntau quas zug.

Thov Yawmsaub paab yug nkaag sab

  33Au Yawmsaub, thov koj qha
   koj tej kaab ke rua kuv,
  kuv yuav coj lawv nraim le ntawd
   moog txug thaus kawg.
  34Thov qha kuas kuv nkaag sab,
   kuv txhad le coj lawv nraim le koj txuj kevcai,
  kuv yuav xyum ua lawv le ntawd
   kawg kuv lub sab.
  35Thov koj coj kuv moog lawv le koj tej lug nkaw,
   tsua qhov kuv zoo sab xyiv faab
   rua txujkev ntawd.
  36Thov tswj kuv lub sab rua koj tej lug qha,
   tsw xob ca qaug rua kev nplua nuj.
  37Thov koj tig kuv qhov muag kuas tsw xob saib
   rua tej yaam kws tsw tseem ceeb,
  hab thov koj tuav kuv txujsa
   rua huv koj txujkev.
  38Thov koj tuav nreeg koj tej lug cog tseg
   rua koj tug tub qhe,
  yog tej lug kws koj cog rua cov kws fwm
   hab paub ntshai koj.
  39Thov koj muab tej lug thuaj luag
   kws kuv ntshai rhuav tshem moog,
  tsua qhov koj tej lug phua cai
   zoo kawg nkaus.
  40Kuv ncu ncu koj tej kev tswjfwm.
   Vem koj yog tug ncaaj nceeg
   mas thov tuav kuv txujsa.

Tso sab rua Yawmsaub kevcai

  41Au Yawmsaub, thov koj ua koj txujkev hlub
   kws ruaj khov tshwm tuaj rua kuv,
  yog qhov kws koj cawm dim
   lawv le koj cog lug tseg.
  42Mas kuv txhad le muaj lug teb
   rua cov kws thuaj luag kuv,
   vem kuv tso sab rua koj tej lug.
  43Thov koj tsw xob muab koj tej lug tseeb
   rhu hlo ntawm kuv lub qhov ncauj moog,
  tsua qhov kuv yeej vaam
   tej lug kws koj phua cai.
  44Kuv yuav tuav rawv koj txuj
   kevcai moog ib txhws tsw kawg.
  45Kuv yuav ua neej nyob ywj pheej
   vem yog kuv tshawb nrhav
   koj tej kev tswjfwm.
  46Kuv yuav pav koj tej lug qha
   rua tej vaajntxwv noog,
   kuv yuav tsw raug txaaj muag le.
  47Tsua qhov kuv yeej zoo sab heev
   rua koj tej lug nkaw kws kuv nyam.
  48Kuv fwm koj tej lug nkaw kws kuv nyam,
   hab kuv yuav tshawb nrhav koj tej kaab ke.

Tso sab rua Yawmsaub tej lug

  49Thov ncu ntsoov tej lug
   kws koj cog tseg rua koj tug tub qhe,
   tej lug ntawd yeej ua rua kuv muaj sab vaam.
  50Thaus kuv raug kev txom nyem,
   yaam kws nplig kuv lub sab
  yog koj tej lug cog tseg
   kws pub txujsa rua kuv.
  51Cov tuabneeg kws tsw fwm Vaajtswv
   thuaj luag kuv heev,
   los kuv tsw tig ntawm koj txuj kevcai.
  52Au Yawmsaub, thaus kuv xaav txug tej lug
   kws koj phua cai thau u,
   mas tej lug ntawd nplig tau kuv lub sab.
  53Kuv chim sab heev kawg le
   vem tej tuabneeg limham
   muab koj txuj kevcai tso tseg.
  54Koj tej kaab ke yog tej nkauj kws kuv hu
   rua thaus kuv ua qhua nyob huv nplajteb.
  55Au Yawmsaub, thaus tsaus ntuj nti
   los kuv ncu txug koj lub npe,
   hab tuav rawv koj txuj kevcai.
  56Kuv tau nyob kaaj sab lug
   vem yog kuv coj lawv le koj tej kev tswjfwm.

Cog lug tseg rua Yawmsaub

  57Yawmsaub yog kuv tug,
   kuv cog lug tseg has tas
   kuv yuav ua lawv le koj tej lug.
  58Kuv thov kawg sab kawg ntsws
   kuas koj hlub kuv,
  thov koj khuvleej kuv
   lawv le tej lug kws koj cog tseg.
  59Thaus kuv xaav txug tej kws kuv ua,
   kuv txhad le tig hlo ua lawv le koj tej lug qha.
  60Kuv maaj nroog ua lawv le koj tej
   lug nkaw, kuv tsw tog le lawm.
  61Txawm yog kuv maag cov tuabneeg limham
   txuj hlua cuab,
   los kuv yuav tsw nov qaab koj txuj kevcai.
  62Thaus ib taag mo los kuv sawv lug qhuas koj,
   vem yog tej lug kws koj phua cai ncaaj nceeg.
  63Kuv nrug txhua tug kws fwm
   hab paub ntshai koj ua phoojywg,
   yog cov kws coj lawv le koj tej kev tswjfwm.
  64Au Yawmsaub, koj txujkev hlub kws ruaj khov
   puv nkaus lub nplajteb,
   thov qha koj tej kaab ke rua kuv.

Yawmsaub txuj kevcai muaj nqes

  65Au Yawmsaub, koj tau ua zoo
   rua koj tug tub qhe,
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  66Thov qha tswvyim hab kev txawj ntse rua kuv,
   vem yog kuv tso sab rua koj tej lug nkaw.
  67Ua ntej kws kuv tsw tau raug kev txom nyem
   kuv yuam kev ua txhum,
   tassws nwgnuav kuv ua lawv le koj tej lug.
  68Koj yog tug zoo kawg hab ua zoo,
   thov qha koj tej kaab ke rua kuv.
  69Cov tuabneeg kws tsw fwm koj
   laam ab ham kuv,
  tassws kuv coj lawv le koj tej kev tswjfwm
   kawg kuv lub sab.
  70Puab lub sab ruag qhwv,
   tassws kuv zoo sab xyiv faab
   rua koj txuj kevcai.
  71Qhov kws kuv raug txom nyem kuj zoo lawm,
   kuv txhad kawm paub koj tej kaab ke.
  72Txuj kevcai kws tawm
   huv koj lub qhov ncauj lug
  mas zoo rua kuv ntau dua nyaj
   hab kub quas txheeb daim.

Yawmsaub txuj kevcai ncaaj nceeg

  73Koj txhais teg tau tswm hab puab kuv.
   Thov pub kuv nkaag sab
   kuv txhad kawm paub koj tej lug nkaw.
  74Cov kws fwm hab paub ntshai koj
   yuav pum kuv hab zoo sab,
   vem yog kuv muaj sab vaam koj tej lug.
  75Au Yawmsaub, kuv paub tas
   qhov kws koj phua cai yeej raug lawm,
  hab paub tas thaus koj ca kuv raug kev txom nyem
   koj yeej ua ncaaj nceeg.
  76Thov ca koj txujkev hlub kws ruaj khov
   nplig kuv lub sab,
   lawv le koj cog tseg rua koj tug tub qhe.
  77Thov khuvleej kuv sub kuv txhad le caj sa nyob.
   Koj txuj kevcai ua rua kuv zoo sab xyiv faab.
  78Thov ua kuas cov tuabneeg kws tsw fwm koj
   raug txaaj muag,
   vem yog puab laam ab ham kom kuv,
  tassws kuv le mas kuv yuav tshawb nrhav
   koj tej kev tswjfwm.
  79Thov pub cov kws fwm hab paub ntshai koj
   tig lug rua ntawm kuv,
   sub puab txhad le paub koj tej lug qha.
  80Thov ca kuv lub sab dawb huv
   coj lawv le koj tej kaab ke,
   kuv txhad tsw raug txaaj muag.

Thov Yawmsaub cawm kuas dim

  81Kuv nyob qhuav sab qhawv
   tog koj txujkev cawm dim,
   kuv vaam ntsoov koj tej lug.
  82Kuv lub qhov muag plooj nplaag
   vem yog tog koj tej lug cog tseg,
  kuv nug has tas,
   “Thaus twg koj le nplig kuv lub sab?”
  83Vem kuv zoo nkaus le lub naab tawv
   ntim cawv txwv maab
  kws raug paa suavtawg txhawb lawm,
   los kuv tsw nov qaab koj tej kaab ke.
  84Koj tug tub qhe yuav tsum ua sab ntev
   tog ntev le caag?
  Thaus twg koj le txav txem rua cov tuabneeg
   kws tswm txom kuv?
  85Cov tuabneeg kws tsw fwm koj
   khawb qhov taub cuab kuv,
  yeej yog cov kws tsw coj
   lawv le koj txuj kevcai.
  86Koj tej lug nkaw
   mas tso sab tau txhua lu huvsw.
  Puab laam ab ham tswm txom kuv.
   Thov koj paab kuv lauj!
  87Puab tub txuv yuav tau kuv txujsa huv nplajteb,
   tassws kuv tsw tso koj tej kev tswjfwm tseg.
  88Thov tuav kuv txujsa ca
   vem koj txujkev hlub kws ruaj khov,
  sub kuv txhad tuav rawv tej lug qha
   kws koj lub qhov ncauj has.

Yawmsaub txuj kevcai nyob ruaj khov

  89Au Yawmsaub, koj txujlug yeej nyob ruaj nreeg
   sau ntuj moog ib txhws.
  90Koj txujkev ncaaj kws tso sab tau
   yeej muaj nyob moog rua txhua tam tuabneeg.
  Koj txawb lub nplajteb nuav ca
   mas txhad nyob ruaj khov.
  91Tej hov nyob ruaj khov txug naj nub nua
   vem koj has kuas muaj le ntawd,
  tsua qhov txhua yaam puav leej
   yog koj le tub qhe.
  92Yog koj txuj kevcai tsw ua rua kuv
   zoo sab xyiv faab,
  tes kuv tej kev txom nyem
   tub ua rua kuv puam tsuaj lawm.
  93Kuv yuav tsw nov qaab koj tej kev tswjfwm le,
   vem koj tej kev tswjfwm tuav tau kuv txujsa.
  94Kuv yog koj le, thov cawm kuas kuv dim,
   vem kuv nrhav koj tej kev tswjfwm.
  95Cov tuabneeg phem zuv kev txuv kuv,
   tassws kuv ua tuab zoo saib koj tej lug qha.
  96Kuv txeev pum tas ib puas tsaav yaam
   muaj lub chaw kawg,
  tassws koj tej lug nkaw daav
   tsw muaj chaw kawg.

Nyam Yawmsaub kevcai

  97Kuv nyam koj txuj kevcai kawg nkaus,
   yog tej lug kws kuv tshawb nrhav
   taag naj taag nub.
  98Koj tej lug nkaw ua rua kuv
   txawj ntse dua kuv tej yeeb ncuab,
  vem koj tej lug nrug nraim kuv
   txhua lub swjhawm.
  99Kuv muaj kev nkaag sab
   ntau dua cov kws qha kuv suavdawg,
  tsua qhov koj tej lug qha
   yog tej kws kuv tshawb nrhav.
  100Kuv nkaag sab ntau dua cov laug
   vem yog kuv tuav rawv koj tej kev tswjfwm.
  101Kuv tswj kuv txhais kwtaw tsw kaam moog
   ua txhua yaam kev phem,
   sub kuv txhad tuav rawv koj tej lug.
  102Kuv tsw tau tig ntawm koj tej lug
   phua cai tsua qhov koj tub qha kuv lawm.
  103Koj tej lug kuv swm noj lawm qaab zwb heev,
   qaab zwb dhau zwb ntaab huv kuv qhov ncauj.
  104Koj tej kev tswjfwm
   ua rua kuv txawj nkaag sab,
  vem le hov kuv txhad ntxub
   txhua yaam kev phem kev daag.

Yawmsaub txuj kevcai yog qhov kaaj

  105Koj tej lug yog lub teeb rua kuv txhais kwtaw
   hab yog qhov kaaj rua kuv txujkev.
  106Kuv yuav tuav rawv tej lug
   kws kuv cog tseg ruaj ca rua koj has tas,
  kuv yuav ua lawv le
   koj tej lug phua cai kws ncaaj nceeg.
  107Au Yawmsaub, kuv txom nyem nyuaj sab
   heev kawg,
  thov koj tuav kuv txujsa
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  108Au Yawmsaub, thov koj leeg yuav
   kuv tej lug qhuas kws kuv xyeem rua koj,
   hab thov qha koj tej lug phua cai rua kuv.
  109Kuv naj nub tso nyog kuv txujsa tseg,
   los kuv tsw nov qaab koj txuj kevcai.
  110Cov tuabneeg limham cuab hlua rua kuv
   tassws kuv tsw yuam kev
   ntawm koj tej kev tswjfwm.
  111Koj tej lug qha mas kuv txais yuav
   ua qub txeeg qub teg moog ib txhws,
   tej lug ntawd ua rua kuv sab xyiv faab.
  112Kuv tswj kuv lub sab
   kuas ua lawv le koj tej kaab ke
   moog ib txhws txug taag swm neej.

Coj Yawmsaub kevcai txhad nyob tso sab plhuav

  113Kuv ntxub cov kws muaj ob lub sab,
   tassws kuv nyam koj txuj kevcai.
  114Koj yog kuv lub chaw nraim cev
   hab yog kuv daim hlau tiv thaiv kuv,
   kuv vaam ntsoov koj tej lug cog tseg.
  115Cov nam tuabneeg ua phem,
   mej ca le tswv moog,
  sub kuv txhad tuav rawv tau
   kuv tug Vaajtswv tej lug nkaw.
  116Thov koj tsom kwm kuv
   lawv le koj tej lug cog tseg kuv txhad le caj sa,
  hab tsw xob ca kuv poob ntsej muag
   rua tej kws kuv vaam.
  117Thov koj fwj kuv ca,
   sub kuv txhad nyob tso sab plhuav,
   hab yuav fwm koj tej kaab ke moog ib txhws.
  118Koj yuav tsw quav ntsej
   cov kws yuam kev ntawm koj tej kaab ke,
  puab tej kev ntxeev ntxag
   yuav tsw muaj qaabhau hlo le.
  119Koj saib cov tuabneeg limham huvsw
   huv nplajteb zoo le tej quav tooj quav hlau,
   vem le nuav kuv txhad le nyam koj tej lug qha.
  120Kuv ib ce tshee quas nyo
   vem yog kuv ntshai koj,
   hab ntshai koj tej lug txav txem.

Tog rawv Yawmsaub

  121Kuv tub ua ncaaj hab ua raug cai lawm,
   thov tsw xob tso kuv tseg
   rua cov kws quab yuam kuv.
  122Thov koj leeg has tas
   koj yuav paab koj tug tub qhe kuas tau zoo,
  thov tsw xob ca cov kws tsw fwm koj
   quab yuam kuv.
  123Kuv lub qhov muag plooj nplaag
   vem yog tog koj txujkev cawm dim,
  hab tog koj ua koj tej lug
   cog tseg ncaaj nceeg kuas tav.
  124Thov koj pub rua koj tug tub qhe
   lawv le koj txujkev hlub kws ruaj khov,
   hab thov qha koj tej kaab ke rua kuv.
  125Kuv yog koj tug tub qhe.
   Thov koj pub kuas kuv nkaag sab,
   sub kuv txhad le paub koj tej lug qha.
  126Tub txug lub swjhawm
   kws Yawmsaub txav txem lawm,
  vem puab tub muab
   koj txuj kevcai rhuav lawm.
  127Vem le hov kuv nyam koj tej lug
   nkaw heev dua kub heev dua tej tseem kub.
  128Vem le ntawd kuv txhad swv
   koj tej kev tswjfwm huvsw
  coj kuv txuj hauv kev,
   kuv ntxub txhua yaam kev daag ntxag.

Ntshaw Yawmsaub txuj kevcai

  129Koj tej lug qha tseem ceeb kawg le,
   kuv lub sab txhad tuav rawv tej lug ntawd.
  130Qhov kws nthuav koj tej lug
   ua rua pum kev kaaj quas lug,
  hab pub kev nkaag sab
   rua cov kws tsw thoob tswb.
  131Kuv txug sav rua ncauj tsuag
   vem nqhes koj tej lug nkaw heev.
  132Thov koj tig lug rua kuv hab hlub kuv
   ib yaam le koj txeev ua rua
   cov kws nyam koj lub npe.
  133Thov koj pub kuas kuv kwtaw
   nyob ruaj nreeg lawv le koj tej lug cog tseg,
  thov tsw xob kheev ib yaam kev txhum twg
   kov yeej kuv.
  134Thov txhwv kuv dim
   tej kws tuabneeg quab yuam kuv,
   sub kuv txhad tuav rawv koj tej kev tswjfwm.
  135Thov koj lub ntsej muag ci ntsaa ab
   rua koj tug tub qhe,
   hab thov qha koj tej kaab ke rua kuv.
  136Kuv kua muag ndwg quas lawg le dej ndwg
   vem yog tuabneeg tsw tuav rawv koj txuj kevcai.

Yawmsaub txuj kevcai ncaaj nceeg

  137Au Yawmsaub, koj yog tug ncaaj nceeg,
   koj yeej txav txem raug kev raug cai.
  138Koj yeej tu koj tej lug qha
   ncaaj nceeg hab tso sab tau huvsw.
  139Kuv lub sab kub quas lug
   cuag suavtawg hlawv
  vem kuv cov tshawj chim
   nov qaab koj tej lug lawm.
  140Koj tej lug cog tseg
   tub muab swm zoo zoo le lawm,
   koj tug tub qhe nyam tej lug hov.
  141Kuv yog ib tug tsw tseem ceeb
   hab luas saib tsw taug,
   tassws kuv tsw nov qaab koj tej kev tswjfwm.
  142Koj txujkev ncaaj nceeg
   yeej yuav ncaaj nceeg moog ib txhws,
   hab koj txuj kevcai yog txuj tseeb.
  143Kev txom nyem hab kev lwj sab lug raug kuv,
   tassws koj tej lug nkaw
   ua rua kuv zoo sab xyiv faab.
  144Koj tej lug qha ncaaj nceeg moog ib txhws,
   thov pub kuv nkaag sab kuv txhad le caj sa nyob.

Thov Yawmsaub cawm kuas dim

  145Kuv taij thov koj kawg kuv lub sab.
   Au Yawmsaub, thov koj teb kuv,
   kuv yuav ua lawv le koj tej kaab ke.
  146Kuv quaj thov koj, thov cawm kuas kuv dim,
   sub kuv txhad ua tau lawv le koj tej lug qha.
  147Kuv sawv thaus tsw tau kaaj ntug
   thov koj paab kuv,
   kuv vaam ntsoov koj tej lug.
  148Kuv yeej pw tsw tsaug zug
   ib mos kaaj ntug le,
  sub kuv txhad tshawb nrhav tau
   koj tej lug cog tseg.
  149Thov koj noog kuv lub suab
   lawv le koj txujkev hlub kws ruaj khov.
  Au Yawmsaub, thov koj tuav kuv txujsa
   lawv le koj txujkev ua ncaaj ua nceeg.
  150Cov tuabneeg kws ntaus tswvyim phem
   xaav tswm txom kuv,
  puab tub tuaj ze lawm,
   puab yeej nyob deb ntawm koj txuj kevcai.
  151Au Yawmsaub, koj nyob ze kuv,
   hab koj tej lug nkaw puavleej muaj tseeb.
  152Kuv tub kawm paub ntawm koj tej lug qha
   ntev lug lawm tas
  koj tswm koj tej lug qha
   kuas nyob moog ib txhws.

Tug txom nyem tej lug thov

  153Thov tsaa muag saib kuv tej kev txom nyem,
   hab tso kuv dim,
   vem kuv yeej tsw nov qaab koj txuj kevcai.
  154Thov paab has kuv tshaaj plaub
   hab txhwv kuv dim,
  thov tuav kuv txujsa
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  155Cov tuabneeg limham yeej tsw dim
   vem yog puab tsw nrhav koj tej kaab ke.
  156Au Yawmsaub, koj txujkev khuvleej
   luj kawg nkaus,
  thov tuav kuv txujsa
   lawv le koj txav txem ncaaj nceeg.
  157Cov kws tswm txom kuv
   hab tawm tsaam kuv muaj coob kawg le,
   los kuv tsw zos koj tej lug qha le.
  158Kuv tsaa muag saib cov tuabneeg faav xeeb
   mas kuv ntxub kawg le,
   tsua qhov puab tsw tuav rawv koj tej lug nkaw.
  159Thov koj tshuaj saib
   kuv nyam koj tej kev tswjfwm npaum le caag,
  thov koj tuav kuv txujsa
   lawv le koj txujkev hlub kws ruaj khov.
  160Lub ntsab luj huv koj tej lug yog kev tseeb,
   hab koj tej lug phua cai ncaaj nceeg
   txhua lu yuav nyob moog ib txhws le.

Nyam Yawmsaub txuj kevcai

  161Kuv tsw tau ua txhum
   los cov thawj ca le tswm txom kuv,
  tassws kuv lub sab tseed fwm hab ntshai
   koj tej lug.
  162Kuv zoo sab xyiv faab rua koj tej lug
   yaam nkaus le tug kws tau tej txhaab nyaj.
  163Kuv ntxub hab dhuav tej lug daag,
   tassws kuv nyam koj txuj kevcai.
  164Kuv qhuas koj ib nub xyaa zag
   vem koj tej lug phua cai ncaaj nceeg.
  165Cov kws nyam koj txuj kevcai
   tau zoo nyob kaaj sab lug,
  tsw muaj ib yaam daabtsw
   dawm teg dawm taw.
  166Au Yawmsaub, kuv vaam ntsoov
   koj txujkev cawm dim,
   hab kuv ua lawv le koj tej lug nkaw.
  167Kuv lub sab tuav rawv koj tej lug qha,
   kuv nyam koj tej lug ntawd heev kawg le.
  168Kuv tuav rawv koj tej kev tswjfwm
   hab koj tej lug qha
  tsua qhov kuv txhua txujkev
   nyob ntawm koj lub xubndag.

Tej lug thov Yawmsaub paab

  169Au Yawmsaub, thov ca kuv lub suab thov
   nce tuaj txug koj xubndag,
  thov pub kuv nkaag sab
   lawv le koj tej lug cog tseg.
  170Thov kuv tej lug taij
   nce tuaj txug koj xubndag,
   thov cawm kuv lawv le koj tej lug cog tseg.
  171Kuv daim tawv ncauj yuav qhuas koj tsw tu,
   vem koj tub qha koj tej kaab ke rua kuv.
  172Kuv tug nplaig yuav hu nkauj txug koj tej lug,
   vem koj tej lug nkaw puavleej ncaaj nceeg.
  173Thov koj txhais teg npaaj rawv
   kws yuav paab kuv,
  vem kuv tub xaiv coj
   lawv le koj tej kev tswjfwm.
  174Au Yawmsaub, kuv ntshaw
   koj txujkev cawm dim,
   hab zoo sab xyiv faab rua koj txuj kevcai.
  175Thov pub kuv muaj txujsa nyob
   sub kuv txhad qhuas tau koj,
   hab ca koj tej lug phua cai paab kuv.
  176Kuv yuam kev ib yaam le tug yaaj
   kws pluj lawm,
  thov tuaj nrhav koj tug tub qhe,
   tsua qhov kuv tsw nov qaab koj tej lug nkaw.