31

Lemu‑ee tej lus

1No yog Lemu‑ee uas yog vajntxwv hauv lub moos Maxas tej lus uas nws niam qhia rau nws.

  2“Kuv tub 'e, kuv tus tub uas kuv yug,
   au kuv tus tub uas kuv cog lus tseg,
  3tsis txhob nkim koj lub zog rau ntau tus pojniam,
   tsis txhob muab koj tus kheej
   rau cov uas txov tau vajntxwv puam tsuaj.
  4Au Lemu‑ee, tsis tsim nyog li,
   tsis tsim nyog uas vajntxwv
   yuav haus cawv txiv hmab,
  lossis cov thawj kav
   ntshaw haus cawv ntxwg,
  5tsam lawv haus ces lawv ho tsis nco qab
   tej lus uas nyob hauv txoj kevcai,
  thiab qhau txhua tus
   uas raug kev txom nyem txojcai.
  6Cia li muab cawv ntxwg
   rau tus uas tabtom puam tsuaj,
  thiab muab cawv txiv hmab
   rau cov uas nyuaj siab kawg.
  7Cia lawv haus lawv thiaj tsis nco qab
   lawv txojkev pluag,
  thiab tsis nco lawv txojkev iab kev khwv
   dua li lawm.
  8Koj cia li rua ncauj pab
   cov uas tsis txawj hais lus hais lawv tej plaub,
  thiab pab hais txhua tus
   uas raug luag tso tseg lawm txojcai.
  9Cia li rua ncauj tu plaub ncaj ncees,
   thiab tuav cov uas pluag thiab txom nyem txojcai.”

Tus pojniam zoo

  10Tus pojniam uas zoo mas leejtwg nrhiav tau?
   Nws tsim txiaj dua tej npauj nyiaj npauj kub.
  11Tus txiv tso siab plhuav rau nws,
   thiab nws yuav tsis tu ncua ib yam dabtsi li.
  12Nws ua zoo rau tus txiv,
   tsis ua phem ib sim neej li.
  13Nws nrhiav plaub yaj thiab xov maj,
   nws siv nws txhais tes
   rau siab ntso ua haujlwm.
  14Nws zoo yam nkaus li
   tub lag tub luam lub nkoj txwg,
   nws coj nws tej zaub mov deb deb li los.
  15Nws sawv ntxov thaum tsaus ntuj nti
   thiab npaj zaub mov rau nws tsev neeg noj,
   thiab tu haujlwm rau nws tej nkauj qhev ua.
  16Nws ua tib zoo saib tej liaj teb
   mas rho nyiaj yuav cia,
  nws siv tej nyiaj txiag uas nws khwv tau
   cog txiv hmab.
  17Nws sia siv khov kho kom muaj zog npho,
   nws tes txawj tes nquag.
  18Nws pom ntsoov nws kev lag luam
   muaj tshaj thawj.
   Hmo ntuj los nws taws teeb ua haujlwm.
  19Nws txhais tes saws ntuag
   tshuab ntuag qaiv ntxaiv.
  20Nws siab dav pab tej pluag,
   nws cev tes pab cov txom nyem.
  21Nws tsis ntshai daus xib daus npu
   los txog nws tsev neeg
  rau qhov nws tsev neeg
   txhua tus tub muaj tsoos tsho sov lawm.
  22Nws ntos ntaub pua nws chaw pw,
   nws hnav tej tsoos tsho ntaub mag
   uas zoo zoo thiab ntaub tsamxem.
  23Nws tus txiv yog tus uas
   sawvdaws paub zoo ntawm rooj loog
   rau thaum nrog ib tsoom kev txwj laus sablaj.
  24Nws muab tej ntaub mag
   xaws tsoos tsho muag
   thiab xa tej siv sia rau tub luam.
  25Nws lub zog thiab nws tej kev zoo
   yog lub zam uas nws hnav,
  nws luag tej xwm txheej
   uas yuav tshwm los tom hauv ntej.
  26Nws lub ncauj hais lus ntse ntsuav,
   nws tus nplaig qhia luag ntawm txojkev hlub.
  27Nws ua tib zoo tu nws tsev neeg,
   nws tsis nyob nkaum tes nkoos.
  28Nws tej menyuam kuj qhuas nws
   nco nws txiaj ntsig,
   nws tus txiv kuj qhuas nws hais tias,
  29“Tej pojniam ntau leej ua zoo kawg,
   tiamsis koj yog tus zoo tshaj dua lawv huvsi.”
  30Ncauj lus zoo yog dag ntxias xwb,
   thiab qhov zoo nkauj tsis muaj qabhau,
  tiamsis tus pojniam uas hwm
   thiab paub ntshai Yawmsaub
   mas tsim nyog qhuas.
  31Cia li muab nqe zog rau tej haujlwm
   uas nws txhais tes ua,
  thiab cia sawvdaws qhuas nws
   ntawm rooj loog vim nws tes haujlwm zoo.

31

Lời mẹ vua Lê-mu-ên khuyên con trai mình

1 Lời của vua Lê-mu-ên,
 Các châm ngôn mà mẹ người dạy cho người.

2 Hỡi con ta sẽ nói gì? Hỡi con của thai ta, ta phải nói chi?
 Hỡi con của sự khấn nguyện ta, ta nên nói điều gì với con?
3 Chớ phó sức lực con cho người đàn bà,
 Đừng ở theo con đường gây cho vua chúa bị bại hoại.
4 Hỡi Lê-mu-ên, chẳng xứng hiệp cho các vua,
 Chẳng xứng hiệp cho các vua uống rượu,
 Hay là cho các quan trưởng nói rằng: Vật uống say ở đâu?
5 E chúng uống, quên luật pháp,
 Và làm hư sự xét đoán của người khốn khổ chăng.
6 Hãy ban vật uống say cho người gần chết,
 Và rượu cho người có lòng bị cay đắng:
7 Họ hãy uống, và quên nỗi nghèo khổ mình,
 Chẳng nhớ đến điều cực nhọc của mình nữa.
8 Hãy mở miệng mình binh kẻ câm,
 Và duyên cớ của các người bị để bỏ.
9 Khá mở miệng con, xét đoán cách công bình,
 Và phân xử phải nghĩa cho người buồn thảm và nghèo nàn.

Khen ngợi người nữ tài đức

10 Một người nữ tài đức ai sẽ tìm được?
 Giá trị nàng trổi hơn châu ngọc.
11 Lòng người chồng tin cậy nơi nàng,
 Người sẽ chẳng thiếu huê lợi.
12 Trọn đời nàng làm cho chồng được ích lợi,
 Chớ chẳng hề sự tổn hại.
13 Nàng lo tìm lông chiên và gai sợi,
 Lạc ý lấy tay mình mà làm công việc.
14 Nàng giống như các chiếc tàu buôn bán,
 Ở từ chỗ xa chở bánh mình về.
15 Nàng thức dậy khi trời còn tối,
 Phát vật thực cho người nhà mình,
 Và cắt công việc cho các tớ gái mình.
16 Nàng tưởng đến một đồng ruộng, bèn mua nó được;
 Nhờ hoa lợi của hai tay mình, nàng trồng một vườn nho.
17 Nàng thắt lưng bằng sức lực,
 Và làm hai cánh tay mình ra mạnh mẽ.
18 Nàng cảm thấy công việc mình được ích lợi;
 Ban đêm đèn nàng chẳng tắt.
19 Nàng đặt tay vào con quay,
 Và các ngón tay nàng cầm con cúi.
20 Nàng mở đưa tay ra giúp kẻ khó khăn,
 Giơ tay mình lên tiếp người nghèo khổ.
21 Nàng không sợ người nhà mình bị giá tuyết,
 Vì cả nhà đều mặc áo bằng lông chiên đỏ sặm.
22 Nàng làm lấy những chăn mền;
 Áo xống nàng đều bằng vải gai mịn màu đỏ điều.
23 Tại nơi cửa thành chồng nàng được chúng biết,
 Khi ngồi chung với các trưởng lão của xứ.
24 Nàng chế áo lót và bán nó;
 Cũng giao đai lưng cho con buôn.
25 Nàng mặc lấy sức lực và oai phong,
 Và khi tưởng đến buổi sau, bèn vui cười.
26 Nàng mở miệng ra cách khôn ngoan,
 Phép tắc nhân từ ở nơi lưỡi nàng.
27 Nàng coi sóc đường lối của nhà mình,
 Không hề ăn bánh của sự biếng nhác.
28 Con cái nàng chỗi dậy, chúc nàng được phước;
 Chồng nàng cũng chỗi dậy, và khen ngợi nàng rằng:
29 Có nhiều người con gái làm lụng cách tài đức,
 Nhưng nàng trổi hơn hết thảy.
30 Duyên là giả dối, sắc lại hư không;
 Nhưng người nữ nào kính sợ Đức Giê-hô-va sẽ được khen ngợi.
31 Hãy ban cho nàng bông trái của tay nàng;
 Khá để các công việc nàng ngợi khen nàng tại trong cửa thành.