18

Y-Bildat Nkoch Bri Nau Tât Ma Phung Ƀai

1Y-Bildat bunuyh n'gor bri Suah plơ̆ sĭt lah:
2"Ndah nâm jŏ may lĕ joi nau gay ŭch ngơi nây?
 Rvê mĭn hom, jêh ri he mra ngơi.
3Mâm dĭng may uănh ma hên nâm bu mpô mpa?
 jêh ri rluk mâl tra năp măt may?
4May hao ji nuih gay ŭch tor ƀư sôt êng may nơm,
 mâu hĕ yor ma may ri dĭng neh ntu mra jêng rngol,
 jêh ri bu mra rlă lĕ lŭ tă bơh ntŭk păng yor may?
5N'hêl nanê̆ bu nhhât lơi nau ang phung ƀai,
 jêh ri mpiăt ŭnh păng mâu mra nchrat ang ôh.
6Nau ang tâm ngih bok păng jêng ngo,
 jêh ri bu nhhât lơi ŭnh kađen êp kêng păng.
7Bu ăn gleh lơi nhuat jong păng,
 Nau plĕch rlăm păng ŭch ƀư ăn văk prah êng păng nơm.
8Yorlah jâng păng nơm geh jot
 tâm dăk jêh ri păng hăn ta
 kalơ bu dâr ma nhuăl ƀư rhuh păng.
9Păng geh dăk ta ndơl jâng păng, nhuăl rêt păng.
10Bu drŭp rse dăk tâm neh,
 jêh ri bu dơm ta rlong păng gay geh ntơt păng.
11Nau krit klach gŭ jŭm păng,  Jêh ri tĭng groi pakơi ăp nhuat chuat păng. 12Nau dăng katang păng lĕ huơi jêh
 yor ji ngot, nau rêh ni gŭ kâp kêng meng păng.
13Nau ji sa lơi ntâu păng,
 kon bôk rah nau khĭt ƀư rai jâng ti păng.
14Păng lĕ bu mphâk tă bơh ngih bok
 păng gŭ mpăn, jêng ntŭk păng nsing.
 Pônây bu leo păng ma hađăch
 Nau krit klach toyh lơn.
15Mâu geh du huê băl păng gŭ tâm ngih bok păng ôh;
 bu nkhŭt lŭ ŭnh ta kalơ ngih păng.
16Reh păng kro tâm dâng.
 Jêh ri ta kalơ lĕ te n'gĭng.
17Bu mâu hôm kah gĭt ma păng ôh ta neh ntu,
 jêh ri păng mâu geh lư n'găr ôh tâm n'gor.
18Păng lĕ bu mƀăr tă bơh ntŭk ang lăp tâm nau ngo.
 Jêh ri bu mpet păng tă bơh neh ntu.
19Păng mâu mra geh kon sau ôh ta
 nklang phung ƀon lan păng, du huê
 hôm e rêh kŏ mâu geh lĕ ta ntŭk păng gŭ;
20Phung bơh n'gor bri padâng hih
 rhâl ma nau tât ma păng;
 jêh ri nau krit katang ngăn tât ma phung bơh bri palơ.
21N'hêl nanê̆ nây jêng ntŭk ma
 phung ƀai, jêh ri nây jêng ntŭk
 mâu gĭt năl Brah Ndu ôh."

18

1Binh-đát, người Su-a, đáp:
2Ông dùng xảo ngôn để xuyên tạc cho đến bao giờ?
Hãy suy nghiệm, rồi chúng ta sẽ nói.
3Sao chúng tôi bị kể vào hàng thú vật?
Sao ông coi chúng tôi là kẻ dại khờ?
4Ông tự xé nát thân mình trong cơn giận.
Không lẽ chỉ vì ông mà mặt đất thành hoang vắng
Và tảng đá phải dời đi nơi khác?
5Vâng, ánh sáng kẻ gian ác sẽ bị dập tắt,
Tia lửa của nó không còn chiếu rạng
6Ánh sáng trong trại nó sẽ tối om,
Và ngọn đèn sẽ vụt tắt trên đầu nó.
7Bước chân mạnh mẽ của nó sẽ yếu đi
Và mưu kế nó sẽ làm nó sụp đổ.
8Nó bị chân mình đưa vào lưới rập,
Dẫu nó bước ngay vào cạm bẫy
9Gót chân nó bị mắc vào tròng,
Bị thòng lọng thắt chặt hết phương vùng vẫy.
10Vòng dây chờ sẵn trên mặt đất
Hầm chông gài sẵn trên đường nó đi.
11Nỗi khủng khiếp vây bọc nó tư bề,
Xoay trở phía nào cũng không chạy thoát.
12Vì cơn đói, nó suy tàn sức lực,
Tai họa đang chờ chực nó thường xuyên
13Từng mảng da bị họa tai tàn phá,
Còn thịt xương bị 'trưởng nam Tử thần' ăn sống nuốt tươi.
14Nó bị đuổi ra ngoài lều trại,
Bị áp giải đến trước 'Vua Kinh hoàng'.
15Nó sẽ bị giam giữ trong căn nhà xa lạ
Còn nhà nó bị trận mưa diêm sinh thiêu hủy
16Nó sẽ chết như cây khô héo từ gốc đến ngọn.
17Kỷ niệm nó bị xóa nhòa trên đất,
Ngoài phố phường chẳng người nhắc đến tên
18Nó bị trục xuất khỏi vùng Ánh sáng
Bị tống đuổi vào cõi tối tăm tuyệt vọng.
19Nó chẳng còn ai nối dõi tông đường.
Trong nhà mình không một ai sống sót
20Các kẻ hậu sinh kinh ngạc,
Các bậc tiền bối khiếp đảm,
Khi chứng kiến cuộc đời nó
21Đó là nơi ở kẻ ác,
Là số phận những ai khước từ Thượng Đế.