Tác giả ngợi khen Đức Giê-hô-va vì ân điển Ngài ban cho
Thơ Đa-vít làm
1 Hỡi linh hồn ta, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Mọi điều gì ở trong ta hãy ca tụng danh thánh của Ngài! 2 Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, Chớ quên các ân huệ của Ngài. 3 Ấy là Ngài tha thứ các tội ác ngươi, Chữa lành mọi bệnh tật ngươi, 4 Cứu chuộc mạng sống ngươi khỏi chốn hư nát, Lấy sự nhân từ và sự thương xót mà làm mão triều đội cho ngươi. 5 Ngài cho miệng ngươi được thỏa các vật ngon, Tuổi đang thì của ngươi trở lại như của chim phụng hoàng. 6 Đức Giê-hô-va thi hành sự công bình Và sự ngay thẳng cho mọi người bị hà hiếp. 7 Ngài bày tỏ cho Môi-se đường lối Ngài. Và cho Y-sơ-ra-ên biết các công việc Ngài. 8 Đức Giê-hô-va có lòng thương xót, hay làm ơn, Chậm nóng giận, và đầy sự nhân từ.⚓ 9 Ngài không bắt tội luôn luôn, Cũng chẳng giữ lòng giận đến đời đời. 10 Ngài không đãi chúng tôi theo tội lỗi chúng tôi, Cũng không báo trả chúng tôi tùy sự gian ác của chúng tôi. 11 Vì hễ các từng trời cao trên đất bao nhiêu, Thì sự nhân từ Ngài càng lớn cho kẻ nào kính sợ Ngài bấy nhiêu. 12 Phương đông xa cách phương tây bao nhiêu, Thì Ngài đã đem sự vi phạm chúng tôi khỏi xa chúng tôi bấy nhiêu. 13 Đức Giê-hô-va thương xót kẻ kính sợ Ngài, Khác nào cha thương xót con cái mình vậy. 14 Vì Ngài biết chúng tôi nắn nên bởi giống gì, Ngài nhớ lại rằng chúng tôi bằng bụi đất. 15 Đời loài người như cây cỏ; Người sanh trưởng khác nào bông hoa nơi đồng; 16 Gió thổi trên bông hoa, kìa nó chẳng còn, Chỗ nó không còn nhìn biết nó nữa. 17 Song sự nhân từ Đức Giê-hô-va hằng có đời đời Cho những người kính sợ Ngài, Và sự công bình Ngài dành cho chắt chít của họ, 18 Tức là cho người nào giữ giao ước Ngài, Và nhớ lại các giềng mối Ngài đặng làm theo. 19 Đức Giê-hô-va đã lập ngôi Ngài trên các từng trời, Nước Ngài cai trị trên muôn vật. 20 Hỡi các thiên sứ của Đức Giê-hô-va, Là các đấng có sức lực làm theo mạng lịnh Ngài, Hay vâng theo tiếng Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! 21 Hỡi cả cơ binh của Đức Giê-hô-va, Là tôi tớ Ngài làm theo ý chỉ Ngài, hãy ca tụng Đức Giê-hô-va! 22 Hỡi các công việc của Đức Giê-hô-va, Trong mọi nơi nước Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va!
103
Vaajtswv txujkev hlub
Tavi sau.
1Kuv tug ntsuj plig 'e, ca le qhuas Yawmsaub, kuv lub sab lub ntsws, ca le qhuas nwg lub npe kws dawb huv. 2Kuv tug ntsuj plig 'e, ca le qhuas Yawmsaub, hab tsw xob nov qaab nwg tej txaj ntswg huvsw. 3Nwg yog tug kws zaam koj tej kev txhum huvsw, hab khu koj tej mob kuas zoo huvsw. 4Nwg txhwv koj txujsa dim huv qhov tuag, hab muab txujkev hlub kws ruaj khov hab txujkev khuvleej rua koj ntoo. 5Nwg pub tej yaam zoo txaus nkaus koj lub sab moog taag koj swm neej, koj txhad rov muaj lub neej hluas zoo le tug daav.
6Yawmsaub tsaa txhua tug kws raug quab yuam txujcai, hab tu plaub ncaaj rua puab. 7Nwg qha nwg tej kev rua Mauxe paub, hab qha nwg tej num rua cov Yixayee pum. 8Yawmsaub muaj sab khuvleej hab muaj kev hlub, nwg tsw chim sai, nwg muaj txujkev hlub ruaj khov nplua mag, 9Nwg yuav tsw tshev moog le, nwg yuav tsw chim moog ib txhws. 10Nwg tsw ua rua peb lawv le peb lub txem, lossws pauj taub rua peb lawv le peb tej kev txhum. 11Lub ntuj nyob sab sau lub nplajteb npaum le caag, nwg txujkev hlub ruaj khov muaj rua cov kws paub ntshai nwg sab npaum le ntawd. 12Nub tuaj nyob deb nub poob npaum le caag, nwg daws peb tej kev faav xeeb pov tseg deb npaum le ntawd. 13Leejtxwv khuvleej nwg tej mivnyuas le caag, Yawmsaub khuvleej cov kws fwm hab paub ntshai nwg ib yaam le ntawd. 14Tsua qhov nwg paub tas peb raug tswm lug le caag, nwg ncu ntsoov tas peb yog moov aav xwb. 15Tuabneeg lub noob nyoog zoo ib yaam le tej nroj tsuag, kws tuaj hlub mog nyoos zoo le tej paaj nroj huv teb. 16Cua ntsawj dhau lawm tes txawm pluj taag, nwg lub chaw tub tsw paub nwg lawm. 17Tassws Yawmsaub txujkev hlub ruaj khov muaj nyob ib txhws thau u lug tsw txawj kawg rua cov kws fwm hab paub ntshai nwg, hab nwg txujkev ncaaj nceeg muaj rua puab tej xeeb ntxwv moog le, 18yog cov kws tuav rawv nwg tej lug cog tseg hab ncu ntsoov ua lawv le nwg tej lug nkaw.
19Yawmsaub tsaa nwg lub zwm txwv nyob ruaj sau ntuj, nwg ua vaajntxwv kaav txhua yaam huvsw. 20Mej cov kws yog nwg cov tubkhai ntuj 'e, mej cov kws sab luj sab tuab hab ua lawv le nwg tej lug, hab noog nwg lub suab kws nwg has, mej ca le qhuas Yawmsaub. 21Nwg cov tuabneeg suavdawg 'e, mej cov kws ua koom rua nwg hab ua lawv le nwg lub sab, ca le qhuas Yawmsaub. 22Txhua yaam kws nwg tswm lug lawd thoob txhua qhov kws nwg kaav, ca le qhuas Yawmsaub.