Tác giả cảm tạ Đức Giê-hô-va vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời
1 Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.⚓ 2 Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời. 3 Hãy cảm tạ Chúa của muôn chúa; Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 4 Chỉ một mình Ngài làm nên các phép lạ lớn lao, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 5 Ngài đã nhờ sự khôn sáng mà dựng nên các từng trời,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 6 Ngài trương đất ra trên các nước,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 7 Dựng nên những vì sáng lớn,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 8 Mặt trời đặng cai trị ban ngày, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 9 Mặt trăng và các ngôi sao đặng cai trị ban đêm, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 10 Ngài đã đánh giết các con đầu lòng xứ Ê-díp-tô,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 11 Đem Y-sơ-ra-ên ra khỏi giữa chúng nó,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 12 Dùng cánh tay quyền năng giơ thẳng ra, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 13 Ngài phân Biển Đỏ ra làm hai,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 14 Khiến Y-sơ-ra-ên đi qua giữa biển ấy, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 15 Xô Pha-ra-ôn và cả đạo binh người xuống Biển Đỏ, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 16 Ngài dẫn dân sự Ngài qua đồng vắng, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 17 Đánh bại các vua lớn, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 18 Đánh giết những vua có danh, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 19 Tức là Si-hôn, vua dân A-mô-rít,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 20 Và Óc, vua Ba-san,⚓ Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 21 Ngài ban xứ chúng nó làm sản nghiệp, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 22 Tức làm sản nghiệp cho Y-sơ-ra-ên, là kẻ tôi tớ Ngài, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 23 Ngài nhớ đến bực hèn hạ chúng tôi, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 24 Giải cứu chúng tôi khỏi kẻ cừu địch, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 25 Ngài cũng ban đồ ăn cho mọi loài xác thịt, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời; 26 Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các từng trời! Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.
136
Zaj Nkauj ua Vajtswv Tsaug
1Cia li ua tus TSWV tsaug, rau qhov nws yog tus muaj lub siab dawb siab zoo, nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis. 2Cia li ua tsaug rau tus Vajtswv ntawm txhua tus vajtswv, rau qhov nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis. 3Cia li ua tsaug rau tus TSWV ntawm txhua tus tswv, rau qhov nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis.
4Nws tib leeg thiaj yog tus uas ua tau tej txujci tseemceeb, rau qhov nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis. 5Nws yog tus muaj lub tswvyim uas tsim lub ntuj, rau qhov nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis; 6nws tsim lub ntiajteb rau saum cov dej uas tob heev, rau qhov nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis.
7Nws yog tus tsim lub hnub thiab lub hli, rau qhov nws txojkev nyob mus ibtxhis; 8lub hnub cia kav nruab hnub, rau qhov nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis; 9lub hli thiab tej hnubqub cia kav hmo ntuj, rau qhov nws txojkev hlub nyob mus ibtxhis.