27

Nơng Ndơ Gŭch

1Ăn may ƀư nơng ma tơm si akasi; jong njok păng prăm hăt jêh ri huy rgăn păng prăm hăt, nơng nây mra jêng blon jêh jong păng pe hăt. 2Ăn may ƀư nke ta puăn jônh păng; nke mra jêng du ngrăng đah nơng, jêh ri ăn ma ndop ma kông. 3Ăn may ƀư nơng glah dơm buh, ndroh, mâm, n'hoi srang jêh ri ndơ dơm sa ônh hâng. Ăn may ƀư lĕ rngôch ndơ dŏng nây mra kông. 4Ăn may ƀư ma nơng nây du pŏk dreh kông tanh srang; jêh ri ăn may dơm puăn mlâm rvang kông puăn jônh pĭt dreh nây. 5Ăn may dơm păng tâm dâng năp nơng bơh tâm dâng tât ta n'gul nơng. 6Ăn may ƀư mâng tung nơng ma si akasi jêh ri ndop ma kông. 7Bu mra nsro mâng tung tâm trôm rvang, jêh ri mâng tung mra gŭ mơ bar đah pĭt nơng gay dŏng tung păng. 8Ăn may ƀư nơng trôm hŏng ma âk pŏk kađar, tĭng nâm tâm mpơl jêh ma may ta kalơ yôk.

Nkual Ngih Bok

9Ăn may ƀư nkual ngih bok, Mpeh pa rđŭng nkual mra geh bok mhay rhên, dĭ rgăn khân păng du rhiăng hăt ma du đah. 10Meh khân păng mra geh bar jât mlâm tăm ta kalơ bar jât mlâm rnơl kông, nglĕ knuăk meh jêh ri rse rêt khân păng mra ƀư ma prăk. 11Mpeh pa mpứ yôk mra geh bok lĕ, dĭ rgăn păng du rhiăng hăt, ndrel ma bar jât mlâm meh jêh ri bar jât mlâm rnơl khân păng ƀư ma kông, nglĕ knuăk meh jêh ri rse rêt khân păng mra ƀư ma prăk. 12Mpeh pa dâng nkual mra geh bok, dĭ rgăn prăm jât hăt ndrel ma jât mlâm meh jêh ri jât mlâm rnơl. 13Mpeh pa lơ nkual, dĭ rgăn prăm jât hăt. 14Bok ta du đah mpông pêr mra geh jât ma prăm hăt, ndrel ma pe mlâm meh jêh ri pe mlâm rnơl. 15Jêh ri ta đah rĭ mra geh bok jât ma prăm hăt, ndrel ma pe mlâm meh jêh ri pe mlâm rnơl. 16ma mpông pêr nkual mra geh du blah bok mphiar geh bar jât hăt ƀư ma bok piâk, chăng krăk, chăng rhưch, jêh ri ma mhay rbên kan bu cheh, ndrel ma puăn mlâm meh jêh ri puăn mlâm rnơl. 17Lĕ rngôch meh jŭm nkual mra geh rse rêt ma prăk, nglĕ knuăk ma prăk, jêh ri rnơl kông. 18Jong njok nkual nây mra jêng du rhiăng hăt, dĭ rgăn prăm jât hăt, jêh ri jong păng prăm hăt, ndrel ma bok mhay nhên jêh ri rnơl kông. 19Lĕ rngôch ndơ dŏng ma lĕ kan ngih bok, lĕ rngôch mâng pêr păng, jêh ri lĕ rngôch mâng pêr nkual mra ƀư ma kông.

Nau Mât Mray Jâng Jrêng

20Ăn may ntăm ma phung ƀon lan Israel djôt leo ma may dak play Ôlive kloh ăn lêk hăch jêh prăp dŏng ma jâng jrêng, gay ma ŭnh kađen hit ƀaƀơ. 21Tâm ngih bok nau tâm rƀŭn pa dih bok nching ta năp nau mbơh. Y-Arôn jêh ri phung kon bu klâu păng mra mât mray păng ntơm bôk măng tât ôi ta năp Yêhôva. Nau nây mra jêng nau vay n'ho ro, phung ƀon lan Israel mra tông tâm lĕ rngôch rnôk.

27

Bàn thờ của lễ thiêu

1“Hãy đóng một bàn thờ bằng gỗ cây keo, cao bốn bộ rưỡi. Bàn hình vuông hai thước rưỡi mỗi chiều, một thước rưỡi chiều cao. 2Hãy làm bốn góc nhô ra như cái sừng sao cho bốn góc và sừng làm thành một khối. Rồi dùng đồng bọc hết bàn thờ.
3Dùng đồng làm tất cả các dụng cụ và dĩa sẽ dùng trên bàn thờ: chậu đựng tro, các xẻng xúc, tô để rưới huyết, nĩa xiên thịt, và mâm khiêng củi chụm. 4Làm một tấm lưới lớn bằng đồng để đựng củi, và tra các khoen đồng vào bốn góc, mỗi góc một cái. 5Đặt lưới bên trong bàn thờ, dưới cái viền, lưng chừng đáy.
6Làm các cây đòn bằng gỗ cây keo bọc đồng. 7Xỏ các cây đòn qua các khoen hai bên bàn thờ để khiêng nó. 8Lấy ván đóng bàn thờ và chừa rỗng bên trong. Làm giống như kiểu con đã được chỉ trên núi.

Sân họp của Lều Thánh

9May các màn làm vách tạo một sân họp quanh Lều Thánh. Phía nam phải có màn vách bằng vải gai mịn dài năm mươi thước. 10Dùng các móc bạc và đòn treo màn trên hai mươi cây cột bằng đồng có hai mươi đế đồng. 11Phía bắc cũng phải dài năm mươi thước Dùng các móc bạc và khoanh để treo màn trên hai mươi cây cột bằng đồng có hai mươi đế đồng.
12Phía tây của sân họp cũng phải có một bức vách bằng màn dài hai mươi lăm thước, với mười cây cột và mười đế trên vách đó. 13Phía đông của sân họp cũng phải dài hai mươi lăm thước. 14Một bên của lối vào phải có một bức vách bằng màn dài bảy thước rưỡi, đỡ bằng ba cây cột dựng trên ba đế. 15Phía bên kia của lối vào cũng phải có một bức vách bằng màn dài bảy thước rưỡi, đỡ bằng ba cây cột dựng trên ba đế.
16Lối vào sân họp phải có một bức màn rộng mười thước, làm bằng vải gai mịn may bằng chỉ xanh, tím và đỏ. Kiếm người lành nghề thêu các kiểu trên đó. Màn đó phải được đỡ bằng bốn cây cột dựng trên bốn đế. 17Tất cả các cây cột quanh sân họp phải có các khoanh bạc, các móc bạc và các đế đồng. 18Sân họp phải dài năm mươi thước, rộng hai mươi lăm thước, xung quanh có vách màn cao hai thước rưỡi, làm bằng vải gai mịn. Các đế của các cây cột phải làm bằng đồng. 19Tất cả những đồ dùng trong Lều Thánh, các cọc Lều Thánh và các cọc của khung quanh sân họp phải làm bằng đồng.”

Dầu thắp

20“Hãy bảo dân Ít-ra-en mang dầu ô-liu nguyên chất làm bằng trái ô-liu ép, để giữ cho các đèn trên chân đèn cháy luôn. 21A-rôn và các con trai người phải giữ cho đèn cháy luôn từ chiều tối đến sáng hôm sau. Đó là đèn trong Lều Họp, bên ngoài bức màn và phía trước Rương. Dân Ít-ra-en và các con cháu họ phải giữ qui tắc nầy luôn từ nay về sau.”