1 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy giải cứu tôi khỏi kẻ ác, Bảo hộ tôi khỏi người hung bạo, 2 Là kẻ toan mưu ác nơi lòng: Hằng ngày chúng nó hiệp lại đặng tranh chiến. 3 Chúng nó mài nhọn lưỡi mình như rắn, Có nọc độc rắn hổ trong môi mình.⚓(Sê-la) 4 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy giữ tôi khỏi tay kẻ ác, Bảo hộ tôi khỏi người hung bạo, Là kẻ toan mưu làm bước tôi vấp ngã. 5 Những kẻ kiêu ngạo đã gài bẫy và giăng dây cho tôi, Giương lưới dọc dài theo đường; Chúng nó cũng đặt vòng gài tôi. (Sê-la) 6 Tôi thưa cùng Đức Giê-hô-va rằng: Ngài là Đức Chúa Trời tôi. Đức Giê-hô-va ôi! Xin lắng tai nghe tiếng nài xin của tôi. 7 Hỡi Đức Giê-hô-va, là sức lực về sự cứu rỗi tôi, Chúa che chở đầu tôi trong ngày chiến trận. 8 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin chớ ứng hoàn sự ước ao kẻ ác; Chớ giúp thành mưu kế nó, e nó tự cao chăng. (Sê-la) 9 Nguyện sự gian ác của môi những kẻ vây tôi Bao phủ đầu chúng nó! 10 Nguyện than lửa đỏ đổ trên chúng nó! Nguyện chúng nó bị quăng vào lửa, Trong nước sâu, chẳng cất dậy được nữa! 11 Người nào có lưỡi gian trá chẳng được vững lập trong xứ; Tai họa sẽ đuổi theo kẻ hung bạo đặng đánh đổ hắn. 12 Tôi biết rằng Đức Giê-hô-va sẽ binh vực duyên cớ kẻ khổ nạn, Đoán xét công bình cho người thiếu thốn. 13 Người công bình hẳn sẽ cảm tạ danh Chúa. Người ngay thẳng sẽ ở trước mặt Chúa.
140
For the director of music. A psalm of David.
1Rescue me, Lord, from evildoers; protect me from the violent, 2who devise evil plans in their hearts and stir up war every day. 3They make their tongues as sharp as a serpent’s; the poison of vipers is on their lips.⚓
4Keep me safe, Lord, from the hands of the wicked; protect me from the violent, who devise ways to trip my feet. 5The arrogant have hidden a snare for me; they have spread out the cords of their net and have set traps for me along my path.
6I say to the Lord, “You are my God.” Hear, Lord, my cry for mercy. 7Sovereign Lord, my strong deliverer, you shield my head in the day of battle. 8Do not grant the wicked their desires, Lord; do not let their plans succeed.
9Those who surround me proudly rear their heads; may the mischief of their lips engulf them. 10May burning coals fall on them; may they be thrown into the fire, into miry pits, never to rise. 11May slanderers not be established in the land; may disaster hunt down the violent.
12I know that the Lord secures justice for the poor and upholds the cause of the needy. 13Surely the righteous will praise your name, and the upright will live in your presence.