Tác giả ngợi khen Đức Giê-hô-va và khuyên chúng chớ có lòng chẳng tin
1 Hãy đến hát xướng cho Đức Giê-hô-va, Cất tiếng mừng rỡ cho hòn đá về sự cứu rỗi chúng tôi. 2 Chúng tôi hãy lấy lời cảm tạ mà đến trước mặt Chúa, Vui mừng mà hát thơ ca cho Ngài. 3 Vì Giê-hô-va là Đức Chúa Trời rất lớn, Là Vua cao cả trên hết các thần. 4 Các vực sâu của đất đều ở nơi tay Ngài; Những đỉnh núi cũng thuộc về Ngài. 5 Biển thuộc về Ngài, vì chính Ngài đã làm nó; Còn đất khô, tay Ngài cũng đã nắn nên nó. 6 Hãy đến, cúi xuống mà thờ lạy; Khá quì gối xuống trước mặt Đức Giê-hô-va, là Đấng Tạo Hóa chúng tôi! 7 Vì Ngài là Đức Chúa Trời chúng tôi: Chúng tôi là dân của đồng cỏ Ngài, Và là chiên tay Ngài dìu dắt. Ngày nay, nếu các ngươi nghe tiếng Ngài,⚓ 8 Chớ cứng lòng như tại Mê-ri-ba, Như nhằm ngày Ma-sa trong đồng vắng,⚓ 9 Là nơi tổ phụ các ngươi thử ta, dò ta, Và thấy công việc ta. 10 Trong bốn mươi năm ta gớm ghiếc dòng dõi nầy, Ta phán rằng: Ấy là một dân có lòng lầm lạc, Chẳng từng biết đường lối ta; 11 Nhân đó ta nổi giận mà thề rằng: Chúng nó sẽ chẳng hề vào sự yên nghỉ ta.⚓
95
Klei Mmuñ Bi Mni kơ Yêhôwa
1Hriê bĕ drei mmuñ kơ Yêhôwa; brei drei ur hơ̆k kơ Boh Tâo pô bi mtlaih drei. 2Brei drei nao ti anăp ñu hŏng klei bi mni; brei drei mmuñ hơ̆k kơ ñu hŏng klei mmuñ bi mni! 3Kyuadah Yêhôwa jing Aê Diê prŏng; ñu jing Mtao prŏng ti dlông hĭn kơ jih jang yang. 4Anôk êlam hlăm lăn ala dôk hlăm kngan ñu; leh anăn čŏng čư̆ jing dŏ ñu. 5Êa ksĭ jing dŏ ñu, kyuadah ñu mjing gơ̆; kngan ñu mkra lăn thu msĕ mơh.
6Bơ drei buôn leh anăn kkuh mpŭ; brei drei čuôn kơŭt ti anăp Yêhôwa, pô hrih drei. 7 Kyuadah ñu jing Aê Diê drei, drei jing phung ƀuôn sang hlăm kdrăn rơ̆k mda ñu, phung biăp kngan ñu atăt. Hruê anei tơdah diih hmư̆ asăp ñu, 8 đăm bi khăng ai tiê diih ôh msĕ si ti Mêriba, msĕ si ti hruê diih dôk ti Masa hlăm kdrăn tač. 9Hlăk anăn phung aê diih lông dlăng kâo leh; diñu lông dlăng kâo wăt tơdah diñu ƀuh leh bruă kâo ngă. 10Êjai pă pluh thŭn kâo bi êmut kơ phung găp djuê ênuk anăn, leh anăn kâo lač, Diñu jing sa phung ƀuôn sang mâo ai tiê klah đuĕ; diñu amâo uêñ kơ êlan kâo ôh. 11 Kyuanăn kâo kat asei leh hŏng klei kâo ngêñ, Diñu amâo srăng mŭt hlăm klei mdei kâo ôh.