4

Nau Mbơh Lor Ma Nau Ƀư Rai Ƀon Yêrusalem

1Aƀaơ, Hơi kon bunuyh, sŏk hom du rlat neh yăng dơm păng ăn panăp may, jêh ri ƀư rup du rplay ƀon ta kalơ neh yăng nây, jêng ƀon Yêrusalem. 2May nchueng lơh ma ƀon nây, ndâk njêng pôih jêh ri ƀư mpêr tâm rdâng đah păng; dăp phung tahan nchueng lơh, jêh ri nkra mâng ƀư klưh lơi mpêr jŭm ƀon tâm rdâng đah păng. 3Sŏk đŏng du plơp loih rlat, jêh ri ndâk păng jêng mpêr loih vah vang may đah ƀon, jêh ri rle muh măt may rlet ma ƀon nây; jêh ri ndơm nâm bu ƀon lĕ nchueng. Aơ jêng du nau mbên ăn ma ngih Israel.
4Jêh nây, may bêch nkêng pachiau, jêh ri may mra anh nau tih ngih Israel; yorlah ndah nâm nar may bêch nkêng nây, dah nây lĕ may mra anh nau tih khân păng. 5Yorlah gâp hŏ nal nar ma may ndah nâm năm may mbra bêch, geh pe rhiăng du rsĭn nar, (sĭn jê̆t nar) di đah năm khân păng ƀu tih; dah nây lĕ may mra anh nau tih ma ngih Israel. 6Pôri, tơlah may hŏ ƀư lôch jêh nar nây, jêh ri may bêch tay đŏng, bêch nkêng rle pama, jêh ri anh nau tih ăn ma ngih Yuda; rlau puăn jê̆t nar, gâp nal ăn may du nar jêng du năm. 7Ăn may n'gĭl rle muh măt may ma nau bu nchueng ƀon Yêrusalem, klôn ti ao ma nau nchueng lơh ƀon Yêrusalem; may mbơh lor nau tâm rdâng đah khân păng. 8Aơ, gâp sŏk rse ndrăn chăp may, jêh ri may mâu hôm blau bêch nkêng gay plăch săk pachiau pama ôh, kŏ tât may ƀư lôch lĕ nar may nchueng ƀon.
9Jêh ri sŏk homba răch (ba ƀlê) jêh ri ba orgơ, play tuh jêh ri play bai, koi jêh ri ba, dơm ăn ndơ nây tâm ngan pala, jêh ri piăng let ndrel ndơ nây, dŏng ndơ nây ăn ma may sa; ndah nâm jŏ nar may bêch nkêng dah nây lĕ may mra sa ndơ nây, geh pe rhiăng du rsĭn nar (pe rhiăng sĭn jê̆t nar). 10Ndơ may dŏng sa ăn may rnhueh bar jêt sêkel ăp nar; may mra sa păng du nar du tơ̆. 11Ăn may rnhueh đŏng dak may nhêt, du kô̆ tâm prao hin, jêh ri nhêt du nar du tơ̆. 12May mra sa piăng let nây nâm bu du glo piăng let bar orgơ, ăn may sŏk ek bunuyh gâm ndơ nây kŏ tât sĭn tra năp măt khân păng. 13Yêhôva lah: Ƀư pônây phung ƀon lan Israel mra sa piăng let ƀơ̆ ƀơch khân păng, tâm nklang phung ntil mpôl bunuyh ta ntŭk gâp mra mprơh du khân păng. 14Gâp lah, Ơ Yêhôva Brah Ndu! Aơ, gâp mâu mâp ƀư ƀơ̆ huêng gâp nơm ôh; ntơm bơh gâp jê̆ tât aƀaơ ri, gâp mâu mâp sa ôh mpô mpa khĭt măp mâu lah mpô mpa bri hêk sa, mâu lĕ geh ndơ ƀơ̆ lăp jêh tâm trôm mbung gâp. 15Păng plơ̆ lah ma gâp: Uănh hom, gâp mra ăn ma may ek ndrôk ntrok an ek bunuyh, kalơ nây may dơi nđông piăng let may. 16Pônây, păng plơ̆ lah tay ma gâp, Hơi kon bunuyh, aơ, gâp mra n'hŭch piăng let khân păng sa ăp nar tâm ƀon Yêrusalem; khân păng mra rnhueh piăng let khân păng sa jêh ri sa ma nau klach. Khân păng mra rnhueh dak khân păng nhêt jêh ri nhêt ma nau uh ah. 17Gâp mra ƀư nau aơ gay ma khân păng mâu tŏng piăng let jêh ri dak, tâm uănh măt ndrăng khân păng ma nau uh ah, jêh ri khân păng jêng ra-ai huơi lơn ăp nar yor ma nau kue khân păng.

4

Nói tiên tri về sự phá hủy thành Giê-ru-sa-lem

1“Hỡi con người, hãy lấy một viên gạch đặt nó trước mặt con và vẽ thành Giê-ru-sa-lem trên đó. 2Con hãy vây hãm nó, dựng đồn, đắp lũy nghịch với nó; đóng quân bao vây và đặt máy phá thành chung quanh chống lại nó. 3Rồi hãy lấy một chảo sắt làm bức tường sắt ngăn giữa con với thành, rồi xây mặt lại với nó. Nó sẽ bị vây và con sẽ vây nó. Đó sẽ là một điềm cho nhà Y-sơ-ra-ên.
4Kế đó, con nằm nghiêng bên trái và đặt tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên trên con. Con nằm như vậy bao nhiêu ngày thì sẽ mang lấy tội lỗi của họ cũng bấy nhiêu. 5Vì Ta đã định cho con, số ngày bằng với số năm tội lỗi của họ, tức là ba trăm chín mươi ngày. Con sẽ mang lấy tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên như vậy. 6Khi những ngày ấy kết thúc, con sẽ nằm nghiêng bên phải và mang lấy tội lỗi của nhà Giu-đa suốt bốn mươi ngày mà Ta định cho con, một ngày thay cho một năm. 7Con hãy quay mặt về thành Giê-ru-sa-lem đang bị vây hãm, và đưa cánh tay trần ra để nói tiên tri chống lại nó. 8Nầy, Ta dùng dây trói con lại và con sẽ chẳng xoay qua xoay lại được cho đến khi những ngày bao vây thành kết thúc.
9Con cũng hãy lấy lúa mì, lúa mạch, đậu, đậu lăng, kê và đại mạch để vào cái bình dùng làm bánh cho mình. Con nằm nghiêng bao nhiêu ngày thì con sẽ ăn bánh đó bấy nhiêu ngày, tức là ba trăm chín mươi ngày. 10Đồ ăn mà con sẽ ăn mỗi ngày nặng khoảng hai trăm gam; và con sẽ ăn theo giờ quy định. 11Nước mà con uống cũng sẽ lường khoảng hơn nửa lít và uống theo giờ quy định. 12Con sẽ ăn bánh ấy như ăn bánh mạch nha, và con phải dùng phân người để nướng bánh trước mắt họ.” 13Đức Giê-hô-va lại phán: “Con cái Y-sơ-ra-ên sẽ ăn bánh ô uế như vậy trong các nước mà Ta sẽ đuổi họ đến.”
14Tôi nói: “Ôi! Lạy Chúa Giê-hô-va, linh hồn con chẳng hề bị ô uế. Từ lúc nhỏ cho đến bây giờ, con chẳng hề ăn con vật tự nhiên chết hoặc bị thú rừng cắn xé, và chẳng có thịt gì bất khiết vào trong miệng con.” 15Ngài phán: “Được, Ta cho phép con lấy phân bò thay phân người để nướng bánh.”
16Rồi Ngài lại phán: “Hỡi con người, nầy Ta sẽ cắt đứt nguồn lương thực ở Giê-ru-sa-lem, họ sẽ cân bánh mà ăn trong cơn sợ hãi, lường nước mà uống trong nỗi kinh hoàng. 17Vì thiếu bánh và nước, họ nhìn nhau kinh hoàng và bị tiêu hao do tội lỗi mình.”