Quyền năng oai vinh về Đức Chúa Trời của Gia-cốp thắng cừu địch
Thơ hát A-sáp làm. Cho thầy nhạc chánh, dùng về nhạc khí bằng dây
1 Trong Giu-đa người ta biết Đức Chúa Trời, Danh Ngài lớn tại Y-sơ-ra-ên. 2 Đền tạm Ngài ở Sa-lem, Và nơi ở Ngài tại Si-ôn. 3 Tại nơi ấy Ngài đã bẻ gãy tên cung, Cái khiên, thanh gươm, và khí giới chiến. (Sê-la) 4 Chúa rực rỡ oai vinh Hơn các núi sự cướp giựt. 5 Các kẻ gan dạ đã bị cướp lột, Họ ngủ trong giấc mình. Chẳng một người mạnh dạn nào tìm được cánh tay mình. 6 Hỡi Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Chúa quở trách, Xe và ngựa bèn bị ngủ mê. 7 Chính mình Chúa thật là đáng sợ; Cơn giận Chúa vừa nổi lên, ai đứng nổi trước mặt Chúa? 8-9 Từ trên trời Chúa truyền đoán ngữ; Khi Đức Chúa Trời chỗi dậy đoán xét, Để giải cứu các người hiền từ trên đất, Thì đất bèn sợ hãi, và yên lặng. (Sê-la) 10 Cơn giận loài người hẳn sẽ ngợi khen Chúa; Còn sự giận dư lại, Chúa sẽ ngăn trở. 11 Hãy hứa nguyện và trả xong cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi; Hết thảy kẻ nào ở xung quanh Ngài, khá đem lễ vật dâng cho Đấng đáng kính sợ. 12 Ngài diệt khí kiêu ngạo của các quan trưởng; Đối cùng các vua thế gian, Ngài đáng kinh đáng sợ.
76
Vajtswv Yog Tus Muaj Yeej
1Cov Yudas yeej ibtxwm paub Vajtswv zoo; thiab cov Yixalayees yeej ibtxwm qhuas nws lub npe. 2Vajtswv lub tsev nyob hauv lub nroog Yeluxalees; nws nyob saum lub Roob Xi-oos. 3Nyob qhov ntawd, Vajtswv lov yeebncuab tej xub hneevnti, tej thaiv hniav ntaj, tej ntaj thiab tej cuabyeej ua rog.
4Vajtswv, koj lub tshwjchim ci ntsa iab! Thaum koj nqis saum tej roob uas koj tua yeej koj cov yeebncuab los koj muaj hwvxyeej kawg li. 5Cov yeebncuab tej tubrog uas siab tawv tshaj plaws tau tuaj huab luag tej khoom los yeej tuag huv tibsi lawm; lawv lub zog thiab tej peevxwm pab tsis tau lawv li. 6Yakhauj tus Vajtswv, thaum koj tawmtsam cov yeebncuab, ua rau lawv cov tubrog caij nees thiab lawv tej nees tuag tas.
10Neeg txojkev chim yuav hloov ua kev qhuas Vajtswv; cov neeg uas seem tuag hauv tshavrog los yuav npaj kom muaj rooj noj rooj haus zoo siab ua koj tsaug.
11Cia li muab yam uas koj tau coglus rau tus TSWV uas yog koj tus Vajtswv lawm rau nws; txhua haivneeg uas nyob ze, cia li nqa nej tej khoom tuaj pub rau nws. Vajtswv ua rau neeg hwm nws; 12Vajtswv muab tej vajntxwv cov tub uas khavtheeb txo hwjchim, thiab ua kom cov vajntxwv uas muaj hwjchim ntshai kawg li.