Ngợi khen Đức Giê-hô-va vì sự thành tín Ngài đối cùng Y-sơ-ra-ên
1 Đức Giê-hô-va cai trị: các dân hãy run sợ; Ngài ngự trên các chê-ru-bim: trái đất khá rúng động.⚓ 2 Tại Si-ôn Đức Giê-hô-va lớn thay, Ngài cao hơn hết thảy các dân. 3 Nguyện chúng ngợi khen danh rất lớn đáng sợ của Chúa, Ngài là thánh!
4 Vua có quyền năng, cũng yêu mến sự công bình; Ngài lập vững bền sự ngay thẳng, Thi hành sự đoán xét và sự công bình trong Gia-cốp. 5 Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Và thờ lạy trước bệ chân Ngài: Ngài là thánh!
6 Trong vòng các thầy tế lễ Ngài có Môi-se và A-rôn; Trong vòng các người cầu khẩn danh Ngài có Sa-mu-ên; Họ đã kêu cầu Đức Giê-hô-va, và Ngài đáp lại cho. 7 Ngài ở trong trụ mây phán với họ: Họ giữ các chứng cớ Ngài, Và luật lệ mà Ngài ban cho.⚓ 8 Hỡi Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Chúa đã đáp lời cho họ: Chúa là Đức Chúa Trời đã tha thứ cho họ, Dẫu Chúa báo trả công việc của họ. 9 Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Và thờ lạy trên núi thánh Ngài; Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta là thánh!
99
Yêhôwa Kiă Kriê
1 Yêhôwa kiă kriê, phung ƀuôn sang ktư̆ yơ̆ng; ñu dôk gŭ ti dlông phung čêrubim, lăn ala mgei. 2Yêhôwa jing prŏng hlăm ƀuôn Siôn, leh anăn arăng mpŭ Ñu ti dlông jih jang phung ƀuôn sang. 3Brei diñu bi mni kơ anăn ih prŏng leh anăn năng kơ arăng huĭ; Ñu yơh jing doh jăk. 4Mtao jing pô myang, ñu khăp kơ klei kpă; ih mdơ̆ng klei djŏ, ih ngă klei phat kđi djŏ leh anăn klei kpă ênô hlăm phung Yakôp. 5Mpŭ mni bĕ kơ Yêhôwa Aê Diê drei, buôn kkuh bĕ ti anăp mdhô̆ ñu trông jơ̆ng; ñu yơh jing doh jăk.