86
Thov Vaajtswv paab
Tavi tej lug thov.
1Au Yawmsaub, thov tig ntsej noog hab teb kuv,
tsua qhov kuv pluag hab txom nyem.
2Thov tsom kwm kuv txujsa ca
tsua qhov kuv fwm koj.
Thov cawm koj tug qhev kws tso sab rua koj.
Koj yog kuv tug Vaajtswv.
3Au tug Tswv, thov koj hlub kuv
tsua qhov kuv quaj thov koj
taag naj taag nub.
4Au tug Tswv, thov pub
kuas koj tug tub qhe zoo sab
tsua qhov kuv muab hlo kuv lub sab rua koj.
5Au tug Tswv, koj yog tug kws zoo kawg
hab zaam txem,
koj txujkev hlub muaj nplua quas mag
rua cov kws hu thov koj.
6Au Yawmsaub, thov tig ntsej
noog kuv tej lug thov,
thov noog kuv lub suab taij thov.
7Nub kuv raug txom nyem ceblaaj
kuv thov hu koj vem koj yeej yuav teb kuv.
8Au tug Tswv, dhau koj lawm tsw muaj
ib tug timtswv twg yuav zoo cuag le koj,
hab tsw muaj ib teg num twg
kws yuav zoo cuag le koj teg num.
9Au tug Tswv, txhua haiv tuabneeg
kws koj tau tswm lug yuav tuaj pe
rua ntawm koj xubndag,
hab yuav qhuas koj lub npe
kuas tau koob meej.
10Tsua qhov koj luj kawg
hab ua teg num phemfwj kawg,
koj tuab leeg txhad yog Vaajtswv.
11Au Yawmsaub, thov koj qha
koj txujkev rua kuv
sub kuv txhad ua tau
lawv le koj txujkev tseeb,
thov paab kuas kuv ua hlo ib sab
paub ntshai koj lub npe.
12Au tug Tswv kws yog kuv tug Vaajtswv,
kuv yuav ua koj tsaug kawg kuv lub sab
hab kuv yuav qhuas koj lub npe
kuas tau koob meej moog ib txhws.
13Tsua qhov koj txujkev hlub kws ruaj khov
luj kawg rua kuv,
hab koj tau tso kuv tug ntsuj plig dim
lub qhov tub tub huv tub tuag teb lug.
14Au Vaajtswv, cov tuabneeg khaav theeb
tau sawv tseeg tiv kuv,
ib paab tuabneeg kws ua nruj ua tswv
nrhav txuv kuv txujsa,
puab tsw quav ntsej koj hab.
15Au tug Tswv, koj yog tug Vaajtswv
kws khuvleej hab hlub,
koj tsw chim sai,
koj txujkev hlub kws ruaj khov
hab koj txujkev ncaaj kws tso sab tau
muaj nplua quas mag.
16Thov tig khuvleej kuv,
thov pub zug rua koj tug qhev,
hab cawm koj tug nkauj qhev tug tub.
17Thov ua ib yaam txujci
qha koj txujkev hlub rua kuv,
sub cov kws ntxub kuv txhad pum
hab raug txaaj muag,
vem Yawmsaub, koj tau paab kuv
hab nplig kuv lub sab.
86
Lời cầu nguyện của kẻ khốn cùng thiếu thốn
Bài cầu nguyện của Đa-vít
1 Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy nghiêng tai qua, nhậm lời tôi;
Vì tôi khốn cùng và thiếu thốn.
2 Xin bảo hộ linh hồn tôi, vì tôi nhân đức;
Đức Chúa Trời tôi ôi! xin hãy cứu kẻ tôi tớ Chúa vẫn nhờ cậy nơi Chúa.
3 Chúa ôi! xin thương xót tôi;
Vì hằng ngày tôi kêu cầu Chúa.
4 Xin hãy làm vui vẻ linh hồn kẻ tôi tớ Chúa:
Vì, Chúa ôi! linh hồn tôi ngưỡng vọng Chúa;
5 Chúa ôi! Chúa là thiện, sẵn tha thứ cho,
Ban sự nhân từ dư dật cho những người kêu cầu cùng Chúa.
6 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy lắng tai về lời cầu nguyện tôi.
Dủ nghe tiếng nài xin của tôi.
7 Trong ngày gian truân tôi sẽ kêu cầu cùng Chúa;
Vì Chúa nhậm lời tôi.
8 Chúa ôi! trong vòng các thần không có ai giống như Chúa;
Cũng chẳng có công việc gì giống như công việc Chúa.
9 Hết thảy các dân mà Chúa đã dựng nên
Sẽ đến thờ lạy trước mặt Chúa,
Và tôn vinh danh Chúa.⚓
10 Vì Chúa là rất lớn, làm những sự lạ lùng:
Chỉ một mình Chúa là Đức Chúa Trời mà thôi.
11 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy chỉ dạy cho tôi biết đường lối Ngài,
Thì tôi sẽ đi theo sự chân thật của Ngài;
Xin khiến tôi một lòng kính sợ danh Ngài.
12 Hỡi Chúa, là Đức Chúa Trời tôi, tôi hết lòng ngợi khen Chúa,
Tôn vinh danh Chúa đến mãi mãi.
13 Vì sự nhân từ Chúa đối cùng tôi rất lớn,
Và Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi Âm phủ sâu hơn hết.
14 Hỡi Đức Chúa Trời những kẻ kiêu ngạo đã dấy nghịch cùng tôi,
Một lũ người hung bạo tìm hại mạng sống tôi;
Chúng nó chẳng để Chúa đứng trước mặt mình.
15 Nhưng, Chúa ơi, Chúa là Đức Chúa Trời hay thương xót và làm ơn,
Chậm nóng giận, có sự nhân từ và sự chân thật dư dật.
16 Ôi! cầu Chúa đoái xem tôi, và thương xót tôi;
Xin hãy ban sức lực Chúa cho tôi tớ Chúa,
Và cứu con trai của con đòi Chúa.
17 Xin Chúa ra một dấu hiệu chỉ về ơn Chúa đối cùng tôi,
Hầu cho kẻ ghét tôi được thấy dấu ấy, và bị hổ thẹn;
Vì, Đức Giê-hô-va ơi, chánh Ngài đã giúp đỡ và an ủi tôi.