4

(Thanh niên)

1-3Em ơi, em đẹp tuyệt trần
Chim sa cá lặn, dung nhan mặn mà!
Làn môi thắm, khoé thu ba
Tóc em như suối tiên nga rập rờn,
Răng em trắng tựa Bạch sơn
Hai hàng đều đặn phím đờn âm dương,
Giọng em chẳng khác oanh vàng
Thái dương như quả lựu đang ửng hồng,
4Cổ em như ngọn tháp cong,
Đỉnh vươn cao vút, bên trong, kho tàng:
Tường treo ngàn chiếc khiên vàng
Của đoàn chiến sĩ hiên ngang oai hùng.
5Đôi vai như cặp hoàng dương
Giữa vườn huệ trắng trên nương xanh dờn.

(Rủ thiếu nữ)

6Ta cùng lên Núi Nhựa Thơm
Ngắm hoàng hôn nhuộm thẩm vòm trời trong
Chờ cho ánh sáng rạng đông
Đánh tan bóng tối hãi hùng nhân gian.
7Em ơi, em đẹp tuyệt trần
Chim sa cá lặn, vượt ngàn tiên nga!
8Ta cùng lên núi Ly-ba
Ngắm nhìn phong cảnh từ Hà-mã-sơn.
Từ triền Sa-nhã, Hạc-môn
Từ hang sư tử, động con beo rình.
9Em dùng nghệ thuật chiến chinh
Khóe thu ba gợn sóng tình ngất ngây
Vòng vàng lóng lánh chân tay,
Khiến ai mê mẩn, đêm ngày hân hoan!
10Tình em thắm thiết nồng nàn
Men tình ngay ngất ngàn lần rượu nho.
Tình em thật đẹp như thơ
Hơn hương liệu tỏa thơm tho khắp nhà
11Môi em đỏ thắm tình ca,
Ngọt ngào, quyến rũ hơn là mật ong
Áo em thơm phức mùi hương
Như lan đồng nội, như hường Ly-ba
12Em là vườn kín đầy hoa,
Suối reo giọng hát ngân nga tưới nhuần,
Mạch tuôn nước ngọt trong ngần
Dành riêng anh uống, lâng lâng tâm hồn.
13Em như thạch lựu ngọt ngon
Như nho chín mọng, vườn đơm hoa hường.
14Cam tùng, nhục quế, hoàng khương
Pha thêm nhu liệu, trầm hương, bạch đàn
Xạ lan, lô hội, quế đan
Bốc mùi thơm lạ tỏa lan xa gần
15Em xinh như dải sông Ngân
Ngọt như nước suối giữa ngàn Ly-ba.

(Tiếng gọi)

Nổi lên! Gió bấc hào hoa!
Gió nồm phong nhã thoảng qua vườn nàng!
Tỏa xa hương lạ địa đàng,
Khiến chàng nôn nả chạy sang vườn nhà!

4

〔他〕

  1看哪,我的佳偶,你真美麗!看哪,你真美麗!
  你的眼睛在面紗後好像鴿子。
  你的頭髮如同一羣山羊,從基列山下來。
  2你的牙齒如新剪毛的一羣母羊,洗淨之後走上來,
  它們成對,沒有一顆是單獨的。
  3你的唇好像一條朱紅線,
  你的嘴秀美。
  你的鬢角在面紗後,
  如同迸開的石榴。
  4你的頸項猶如大衛為收藏軍器而造的高塔,
  其上懸掛一千個盾牌,
  都是勇士的盾牌。
  5你的兩乳好像百合花中吃草的一對小鹿,
  是母鹿雙生的。
  6我要往沒藥山和乳香岡去,
  直到天起涼風、
  日影飛去的時候。
  7我的佳偶,你全然美麗,
  毫無瑕疵!
  8我的新娘,請你與我一同離開黎巴嫩
  與我一同離開黎巴嫩
  從亞瑪拿山巔,
  從示尼珥,就是黑門山頂,
  從獅子的洞,
  從豹子的山往下觀看。

  9我的妹子,我的新娘,
  你奪了我的心。
  你明眸一瞥,
  你頸項的鏈子,
  奪了我的心!
  10我的妹子,我的新娘,
  你的愛情何其美!
  你的愛情比酒甜美!
  你膏油的馨香勝過一切香料!
  11我的新娘,你的唇滴下蜂蜜,
  你的舌下有蜜,有奶。
  你衣服的香氣宛如黎巴嫩的芬芳。

  12我的妹子,我的新娘
  是上鎖的園子,
  是禁閉的園子
  是封閉的泉源。
  13你園內所種的結了石榴,
  有佳美的果子,
  並鳳仙花與哪噠樹。
  14有哪噠和番紅花,
  香菖蒲和桂樹,
  並各樣乳香木、沒藥、沉香,
  與一切上等的香料。
  15你是園中的泉,活水的井,
  是從黎巴嫩湧流而下的溪水。

〔她〕

  16北風啊,興起!
  南風啊,吹來!
  吹在我的園內,
  使其中的香氣散發出來。
  願我的良人進入自己園裏,
  吃他佳美的果子。