1 Đức Giê-hô-va cai trị; Ngài mặc sự oai nghi; Đức Giê-hô-va mặc mình bằng sức lực, và thắt lưng bằng sự ấy: Thế gian cũng được lập vững bền, không thế bị rúng động. 2 Ngôi Chúa đã lập vững từ thời cổ; Chúa hằng có từ trước vô cùng. 3 Hỡi Đức Giê-hô-va, nước lớn đã nổi lên, Nước lớn đã cất tiếng lên; Nước lớn đã nổi các lượn sóng ồn ào lên. 4 Đức Giê-hô-va ở nơi cao có quyền năng Hơn tiếng nước lớn, Hơn các lượn sóng mạnh của biển. 5 Hỡi Đức Giê-hô-va, các chứng cớ Ngài rất là chắc chắn: Sự thánh khiết là xứng đáng cho nhà Ngài đến đời đời,
93
Nau Chrêk Rmah Yêhôva
1Yêhôva chiă uănh, Păng nsoh jêh nau chrêk rmah. Yêhôva nsoh jêh nau katang; Păng êt jêh păng nơm ma nau nây. Pô ri lĕ neh ntu jêng nâp, păng mâu n'gơ ôh. 2Sưng hađăch may jêng nâp bơh rnôk kăl e; may gŭ n'ho ro. 3Phung dak krong tâm n'hao, Ơ Yêhôva; Phung dak krong tâm n'hao jêh bâr khân păng; Phung dak krong tâm n'hao nteh. 4Huy lơn ma nteh dak âk, Mpiăt dak rlai njach katang, Yêhôva ta kalơ jêng brah. 5Nau may mbơh jêng nâp ngăn; Nau kloh ueh jêng di ma ngih may, Ơ Yêhôva, ƀa ƀơ n'ho ro.