20

Rau Txim rau Tus Tsis Mloog Lus

1Tus TSWV hais rau Mauxes 2kom cia li hais rau cov Yixalayees hais tias, “Nej cov Yixalayees txhua tus lossis cov neeg txawv tebchaws uas nrog nej nyob ua ke, yog leejtwg muab nws cov menyuam rau luag tua txi tus vajtswv Maulej, ces kom tej neeg zejzog muab pobzeb ntaus tus ntawd kom tuag mus. 3Yog leejtwg muab nws ib tug menyuam txi tus vajtswv Maulej, ua rau kuv lub Tsevntaub uas dawbhuv tsis huv, thiab ua rau kuv lub npe dawbhuv raug thuam, kuv yuav tawmtsam nws thiab muab nws rho tawm ntawm kuv haivneeg mus. 4Tiamsis yog cov pejxeem tsis quavntsej tus uas muab nws tus menyuam txi tus vajtswv Maulej thiab tsis muab tus ntawd tua kom tuag, 5kuv yuav tawmtsam tus ntawd thiab nws tsevneeg thiab cov neeg uas tso kuv tseg mus pe tus vajtswv Maulej. Kuv yuav muab lawv rho tawm ntawm kuv haivneeg mus.
6“Yog leejtwg mus thov tej txivneeb ua neeb saib nws, kuv yuav tawmtsam tus ntawd thiab yuav muab nws rho tawm ntawm kuv haivneeg mus. 7Nej yuav tsum ua neeg ncaj ncees thiab dawbhuv, rau qhov kuv yog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv. 8Nej cia li coj raws li kuv tej kevcai, rau qhov kuv yog tus TSWV thiab yog tus ua kom nej dawbhuv.
9“Yog leejtwg foom tsis zoo rau nws txiv lossis nws niam yuav tsum muab tus ntawd tua kom tuag; vim nws tau foom nws txiv lossis nws niam, lub txim tuag thiaj poob rau saum nws.
10“Yog tus txivneej twg mus deev tej neeg zejzog pojniam, cia li muab ob tug uas sib dee ntawd tua povtseg. 11Yog tus txivneej twg deev nws txiv tus pojniam ua rau nws txiv poob ntsejmuag, cia li muab nkawd tua povtseg. Vim nkawd tau ua txhaum, lub txim tuag thiaj poob rau saum nkawd. 12Yog tus txivneej twg deev nws tus nyab, cia li muab nkawd tua povtseg. Vim nkawd tau ua txhaum, lub txim tuag thiaj poob rau saum nkawd. 13Yog ob tug txivneej twg sib dee, nkawd ua li ntawd yog nkawd ua kev phem kev qias; yuav tsum muab nkawd tua povtseg. Vim nkawd tau ua txhaum, lub txim tuag thiaj poob rau saum nkawd. 14Yog leejtwg yuav leej niam thiab tus ntxhais los ua pojniam huv tibsi. Qhov uas ua li ntawd, yog ua kev phem kev qias, yuav tsum muab hluavtaws hlawv lawv kom tuag; thiaj yuav tsis muaj txojkev phem kev qias no nyob hauv nej lub tebchaws ntxiv lawm. 15Yog tus txivneej twg deev tej tsiaj txhu, yuav tsum muab nws thiab tus tsiaj ntawd tua povtseg. 16Yog tus pojniam twg deev tsiaj, yuav tsum muab nws thiab tus tsiaj ntawd tua povtseg; vim nkawd tau ua txhaum, lub txim tuag thiaj poob rau saum nkawd.
17“Yog leejtwg yuav nws tus muam uas koom niam koom txiv lossis txiv tshiab lossis niam tshiab tus ntxhais ua pojniam, nkawd yuav raug kev txajmuag tabmeeg tebchaws; cia li muab nkawd ntiab tawm ntawm sawvdaws mus. Rau qhov nws yuav nws tus muam, nws thiaj yuav tsum tau ris lub txim ntawd. 18Yog tus txivneej twg nrog ib tug pojniam pw thaum tus pojniam ntawd tabtom coj khaubncaws, cia li muab nkawd ntiab tawm ntawm sawvdaws mus, rau qhov nkawd ua txhaum tej kevcai uas hais txog kev ua tsis huv lawm.
19“Yog tus txivneej twg deev nws txiv cov muam lossis nws niam cov vivncaus, nkawd yuav tsum ris lub txim uas ua txhaum ntawd, rau qhov yog tej txheeb ze sib dee. 20Yog tus txivneej twg mus deev nws tus txivhlob lossis nws tus txivntxawm tus pojniam, vim nws ua rau nws tus txivhlob lossis tus txivntxawm poob ntsejmuag, nkawd yuav tsum raug txim; thiab nkawd yuav tsis muaj menyuam mus txog hnub tuag. 21Yog tus txivneej twg txeeb nws tus tijlaug lossis nws tus kwv tus pojniam yuav, nkawd yuav tsis muaj menyuam mus txog hnub tuag. Vim nws ua tej yam tsis huv thiab rhuav nws tus tijlaug lossis nws tus kwv ntsejmuag.”
22Tus TSWV hais tias, “Nej yuav tsum coj raws li kuv tej kevcai thiab kuv tej lus samhwm, nej thiaj yuav tsis raug ntiab tawm hauv lub tebchaws Kana-as uas kuv muab rau nej lawm. 23Nej tsis txhob mus coj cov neeg uas ibtxwm nyob hauv lub tebchaws ntawd tej kevcai; kuv muab cov neeg ntawd ntiab tawm mus, nej thiaj tau mus nyob hauv lub tebchaws ntawd. Lawv pheej ua tej kev phem kev qias kuv thiaj ntxub lawv heev. 24Tiamsis kuv tau cog lus muab lub tebchaws av rog thiab zoo qoob rau nej ua nej tug, thiab rau nej nyob mus li. Kuv yog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, kuv yog tus uas muab nej cais tawm ntawm lwm haivneeg mus nyob rau ib cag. 25Yog li ntawd, nej yuav tsum saib tej tsiaj thiab tej noog kom tseeb, saib yam twg huv thiab yam twg tsis huv. Tsis txhob noj tej tsiaj lossis tej noog uas tsis huv. Kuv twb qhia tej tsiaj tsis huv rau nej lawm, yog nej noj tej tsiaj ntawd yuav ua rau nej tsis huv. 26Nej yog kuv haivneeg thiab yog kuv tug, nej yuav tsum ua neeg dawbhuv, rau qhov kuv yog tus TSWV thiab kuv yog tus dawbhuv. Kuv tau xaiv nej tawm ntawm lwm haivneeg los ua kuv tug.
27“Tus txivneej lossis tus pojniam twg ua neeb thiab ua khawvkoob, yuav tsum muab pobzeb ntaus nws kom tuag; tus uas ua tej no lub txim tuag yuav poob rau saum nws.”

20

Cảnh cáo về những tội lỗi khác

1Chúa phán cùng Mô-se, 2“Ngươi hãy dặn dân Ít-ra-en như sau: Ai trong xứ ngươi dâng con mình cho Mô-léc, người đó sẽ bị xử tử. Không cần biết người là công dân hay ngoại kiều sinh sống trong xứ Ít-ra-en; ngươi phải ném đá cho nó chết. 3Ta sẽ nghịch lại nó và loại nó ra khỏi dân chúng, vì đã dâng con mình cho Mô-léc. Nó đã chứng tỏ không tôn kính danh ta và khiến cho Nơi Thánh ta bị ô dơ. 4Dân chúng trong tập thể rất có thể làm ngơ không giết kẻ dâng con cho Mô-léc. 5Nhưng ta sẽ nghịch lại kẻ đó và loại nó ra khỏi dân chúng. Ta sẽ đối như thế đối với bất cứ kẻ nào theo gương nó, bằng cách bất trung đối với ta mà thờ phụng Mô-léc.
6Ta sẽ nghịch lại kẻ nào đi cầu đồng bóng hay thầy bói, vì kẻ đó bất trung với ta. Ta sẽ loại nó khỏi dân chúng.
7Hãy làm dân thánh cho ta. Hãy trở nên thánh vì ta là Chúa và là Thượng Đế ngươi. 8Hãy ghi nhớ và vâng giữ luật lệ ta. Ta là Chúa, Đấng đã khiến ngươi nên thánh.
9Kẻ nào chửi cha mắng mẹ phải bị xử tử. Nó đã chửi mắng cha mẹ cho nên phải rước lấy cái chết cho mình.

Những hình phạt về tội nhục dục

10Người nào giao hợp với vợ của người láng giềng mình, cả hai đều phạm tội ngoại tình cho nên phải bị xử tử. 11Người nào giao hợp với vợ của cha mình tức là phạm tội cùng người đàn bà vốn thuộc riêng về cha mình. Nó và vợ của cha nó phải bị xử tử. Chính họ đã rước lấy hình phạt đó.
12Người nào giao hợp với con dâu mình thì cả hai phải bị xử tử. Hành động của họ nghịch với tánh tự nhiên và chính họ đã rước lấy cái chết cho chính mình.
13Người đàn ông nào giao hợp với đàn ông khác như với một người đàn bà tức đã phạm một tội ghê tởm. Cả hai phải bị xử tử. Họ đã rước lấy hình phạt đó cho chính mình.
14Người nào giao hợp với một người đàn bà và luôn cả con gái của bà ấy là một hành động cực ác. Dân chúng phải hỏa thiêu người đàn ông và cả hai người đàn bà để dân chúng không lây tội ác.
15Người đàn ông nào giao hợp với thú vật phải bị xử tử. Ngươi cũng phải giết luôn con vật. 16Người đàn bà nào đến gần một con vật đặng giao hợp với nó thì ngươi phải giết cả người đàn bà lẫn con vật. Chúng nó đã rước lấy cái chết cho mình.
17Anh lấy chị hay em gái là điều hổ nhục, kể cả lấy chị em gái cùng mẹ khác cha hay cùng cha khác mẹ mình đặng giao hợp. Cả hai phải bị loại khỏi dân chúng trước mặt mọi người. Người đã vi phạm trách nhiệm gia đình cho nên mang tội.
18Người đàn ông nào giao hợp trong khi người đàn bà có kinh nguyệt, cả hai phải bị loại khỏi dân chúng. Họ đã phạm tội vì họ đã phơi bày gốc tích máu huyết của người đàn bà.
19Không được giao hợp với dì ngươi hay cô ngươi vì như thế là phạm tội loạn luân cùng thân nhân gần của ngươi. Cả hai sẽ mang tội.
20Người nào giao hợp với bác gái, thím hay mợ mình tức đã phạm tội cùng người vốn thuộc riêng về bác, chú hay cậu mình. Người đó và bác gái, thím hay mợ mình sẽ phải chết tuyệt tự vì đã phạm tội.
21Người nào lấy chị dâu hay em dâu mình là điều ô dơ. Người đã phạm tội cùng người vốn thuộc riêng về anh hoặc em mình, họ sẽ bị tuyệt tự.
22Hãy ghi nhớ và vâng giữ các luật lệ và qui tắc ta. Ta đang dẫn ngươi đến xứ của ngươi. Nếu ngươi vâng giữ các luật lệ và qui tắc ta, đất sẽ không mửa các ngươi ra. 23Ta đang đánh đuổi trước các ngươi các dân tộc đang sống ở đó. Vì chúng nó phạm những tội ác ấy nên ta không chịu nổi. Đừng bắt chước lối sống của chúng nó. 24Ta đã bảo các ngươi rằng các ngươi sẽ chiếm lấy đất chúng nó do chính ta ban cho; đó là vùng đất phì nhiêu.
 Ta là Chúa và là Thượng Đế ngươi đã biệt riêng ngươi ra khỏi các dân tộc khác để các ngươi thuộc về ta.
25Cho nên các ngươi phải phân biệt các loài thú và chim sạch với loài thú và chim không sạch. Đừng tự làm mình ô dơ vì những loài thú, loài chim hay loài bò sát trên đất mà ta đã xếp vào loại không sạch. 26Các ngươi phải thánh cho ta vì ta, Chúa ngươi là Đấng thánh. Ta đã biệt riêng ngươi ra khỏi các dân để ngươi làm dân ta.
27Bất cứ người đàn ông hay đàn bà nào làm đồng bóng hay bói toán sẽ bị xử tử. Ngươi phải ném đá giết chúng; chính chúng đã tự rước cái chết cho mình.”