33

Phe phản trắc sẽ bị tiêu diệt

1Khốn cho người A-sy-ri là những kẻ đã tiêu diệt các dân tộc khác nhưng chưa bao giờ nếm mùi bại vong! Các ngươi buộc các dân tộc khác phải nghiêm chỉnh giữ đúng các thỏa ước ký kết với các ngươi, nhưng các ngươi vẫn bội ước và phản trắc. Đã đến lúc các ngươi bị phản bội, cướp phá và tiêu diệt.
2Nhưng thưa Chúa, xin thương xót chúng con vì chúng con hy vọng nơi Ngài! Nguyện Chúa là sức mạnh của chúng cona [Nt cánh tay của họ]mỗi buổi sáng, là Đấng Cứu Tinh của chúng con trong lúc gian nguy! 3Quân thù vừa nghe tiếng Chúa đã tan vỡ. Các dân tộc vừa thấy Chúa đứng dậy đã khiếp đảm chạy trốn. 4Như đàn sâu và cào cào ăn sạch các ruộng vườn, nhan dân chúng con sẽ tước sạch khí giới, của cải của các quân đoàn A-sy-ri.
5Chúa lớn vô cùng! Ngài ngự trên các tầng trời cao. Ngài sẽ biến Si-ôn thành thủ đô công chính và công bằng. 6Ngài sẽ bảo đảm hoàn toàn cho nhân dân trong thời khó khăn. Ngài là Sức mạnh của sự cứu rỗi, là Nguồn khôn ngoan và tri thức. Lòng kính sợ Chúa là một kho tàng vô giá.

Giu-đa lâm nạn vì tội lỗi

7Các chiến sĩ kêu than ngoài cổng thành. Các sứ giả hòa bình khóc lóc đắng cay. 8Đường sá vắng tanh, không ai qua lại. Vua A-sy-ri đã xé bỏ hòa ước, không đếm xỉa đến những lời cam kết, mặc dù đã long trọng ký kết trước mặt nhiều nhân chứng vì vua chẳng coi ai ra gì. 9Đất nước thở than sầu thảm. Li-ban cúi mặt thẹn thuồng, héo hắt. Thung lũng Sa-rôn biến thành sa mạc. Đồng Ba-san và núi Cát-mên rúng động, hoa quả rụng như sung.
10Chúa bảo: "Bây giờ Ta vùng dậy! Bây giờ Ta ngự lên cao! Bây giờ Ta được tôn vinh!" 11Quân đội A-sy-ri dù nổ lực chiến đấu cũng không thoát nạn diệt vong. Hơi thở các ngươi biến thành ngọn lửa thiêu hủy các ngươi. 12Binh sĩ A-sy-ri sẽ cháy tiêu như vôi, như bụi gai bị người ta chặt xuống đốt đi. 13Các dân tộc xa xôi, hãy nghe rõ các việc Ta làm! Các dân tộc gần gũi, hãy nhìn biết sức mạnh Ta! 14Bọn tội nhân ở Si-ôn khiếp đảm; kẻ vô đạo run sợ. Ai trong chúng ta chịu nổi ngọn lửa thiêu đốt? Ai trong chúng ta tồn tại giữa Đám lửa cháy đời đời? 15Đó là người sống công chính, nói ngay thật, khinh món lợi bóc lột, khoác tay từ khước của hối lộ, bịt tai không nghe chuyện đổ máu, nhắm mắt không nhìn việc ác. 16Người ấy sẽ sống trên nơi cao, được bảo vệ trong bông đá kiên cố, có nguồn lương thực không bao giờ khô cạn.

Đấng Cứu tinh

17Mắt các ngươi sẽ chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Đấng Cứu Tinh, và sẽ thấy một vùng đất xa xôi mở rộng trước mặt. 18Tâm trí các ngươi sẽ suy nghiệm về thời gian khủng bố và tự hỏi: Quân tình báo A-sy-ri từng đếm các tháp canh Giê-ru-sa-lem để đặt kế hoạch tiến công và bọn thu thuế A-sy-ri bóc lột nhân dân Giu-đa tận xương tủy, bây giờ ở đâu? 19Các ngươi sẽ không còn thấy quân thù kiêu hãnh nói tiếng khó nghe khó hiểu nữa. 20Này, Si-ôn là thành phố chúng ta sẽ nhóm họp. Các ngươi sẽ thấy Giê-ru-sa-lem là một nơi an tĩnh, một cái trại kiên cố không bao giờ rúng động. 21Tại đây, Chúa Hằng Hữu là Đấng Toàn năng của chúng ta. Si-ôn sẽ là nơi có nhiều sông suối nhưng không bị thương thuyền và chiến hạm ngạo nghễ của địch xâm phạm. 22Vì Chúa Hằng Hữu là vị Thẩm phán tối cao, cũng là Đấng lập pháp và Vua của chúng ta. Ngài sẽ cứu rỗi chúng ta. 23Chiến hạm của quân thù bị đánh tơi bời, cột buồm gãy gục, cánh buồm tan tác, giây nhọ đứt tung. Bao nhiêu chiến lợi phẩm của chúng sẽ được chia cho dân Chúa, kể cả những người què quặt. 24Nhân dân không còn ai đau yếu vì đã được Chúa tha thứ tội lỗi.

33

求救的祈祷

  1祸哉!你这未遭毁灭而毁灭人的人,
  人未以诡诈待你而你以诡诈待人的人!
  等你行完了毁灭,
  自己必被毁灭;
  你行完了诡诈,
  人必以诡诈待你。

  2耶和华啊,求你施恩给我们,
  我们等候你。
  求你每早晨作我们的膀臂,
  遭难时作我们的拯救。
  3轰然之声一发出,万民就奔逃;
  你一兴起,列国就四散。
  4你们的掳物必被敛尽,
  有如蚂蚱敛尽禾稼;
  人为掳物奔走,宛如蝗虫蹦跳。

  5耶和华受尊崇,居高处,
  使公平和公义充满锡安
  6他是你这世代安定的力量,
  丰盛的救恩、
  智慧和知识;
  敬畏耶和华是锡安的至宝。

  7看哪,他们的英雄在外面哀号
  求和的使臣在痛哭。
  8大路荒凉,行人止息;
  盟约撕毁,见证被弃,
  人也不受尊重。
  9大地悲哀衰残,
  黎巴嫩羞愧且枯干,
  沙仑好像旷野,
  巴珊迦密必凋残。

耶和华对敌人的警告

  10耶和华说:
  “现在我要兴起,
  要高升,
  要受尊崇。
  11你们怀的是糠秕,生的是碎秸;
  你们的气息如火吞灭自己。
  12万民必像烧着的石灰,
  又如斩断的荆棘,在火里燃烧。”
  13你们远方的人,当听我所做的事;
  你们近处的人,当承认我的大能。
  14锡安的罪人都惧怕,
  战兢抓住不敬虔的人。
  我们中间有谁能与吞噬的火同住?
  我们中间有谁能与不灭的火共存呢?
  15那行事公义、说话正直、
  憎恶欺压所得之财、
  摇手不受贿赂、
  掩耳不听流血的计谋、
  闭眼不看邪恶之事的,
  16这人必居高处,
  他的保障是磐石的堡垒,
  必有粮食赐给他,
  饮水也不致断绝。

光荣的将来

  17你必亲眼看见君王的荣美,
  看见辽阔之地。
  18你的心必回想那些恐怖的事:
  “那数算的人在哪里?
  秤重的人在哪里?
  数点城楼的又在哪里呢?”
  19你必不再看见那凶暴的民,
  他们嘴唇说艰涩的言语,难以理解;
  舌头结巴,说无意义的话。
  20你要注视锡安,我们守圣节的城!
  你必亲眼看见耶路撒冷成为安静的居所,
  成为不挪移的帐幕,
  橛子永不拔出,
  绳索一根也不折断。
  21在那里,威严的耶和华对我们是宽阔的江河,
  其中必没有摇桨的小船来往,
  也没有巨大的船舶经过。
  22耶和华是审判我们的,
  耶和华为我们设立律法;
  耶和华是我们的君王,
  他必拯救我们。

  23船上的绳索松开,
  不能稳住桅杆,
  也无法扬起船帆。
  那时许多掳物被瓜分,
  连瘸腿的也能夺走掠物。
  24城内的居民无人说:“我病了”;
  城里居住的百姓,罪孽都蒙赦免。