37

Lub swb xaab nrug Vaajtswv sws cog lug

(Ts.D. 25:10-20)

1Npexalee muab ntoo kub twg ua lub swb xaab, ntev ob tshwm txhais, daav ib tshwm txhais, hab sab ib tshwm txhais. 2Nwg muab cov tseem kub luam taag nrho lub swb xaab hov saab huv saab nrau huvsw hab muab kub ua ib tug caaj ntswg puag ncig lub swb xaab. 3Nwg muab kub nchuav ua plaub lub ntsej tis rua plaub lub kaum swb xaab, ua ib saab ob lub ntsej. 4Nwg muab ntoo kub twg ua ob tug laag kwv hab muab kub luam ob tug laag hov huvsw, 5mas muab ntxwg rua cov ntsej ntawm lub swb xaab ob saab txhad kwv tau lub swb xaab.
6Nwg muab cov tseem kub ua lub hau swb xaab kws roog kev txhum, ntev ob tshwm txhais, daav ib tshwm txhais. 7Nwg muab kub ntaus ua ob tug Khelunpee txawb rua ob tog hau swb xaab. 8Nwg ua ob tug Khelunpee hov ib tug nyob ib tog hau sws xaab lu keev xeeb nkaus rua lub hau swb xaab kws roog kev txhum. 9Ob tug hov nthuav tis lug roog sau lub hau swb xaab, ob tug hov tig ndag ua ke, yog tig lug saib lub hau swb xaab kws roog kev txhum.

Lub rooj

(Ts.D. 25:23-30)

10Nwg muab ntoo kub twg ua ib lub rooj ntev ob tshwm daav ib tshwm hab sab ib tshwm txhais. 11Nwg muab cov tseem kub luam lub rooj hov huvsw hab muab kub ua ib tug caaj ntswg puag ncig lub rooj hov. 12Nwg ua ib daim txag daav ib xwb thaiv puag ncig lub npoo rooj hab muab kub ua ib tug caaj ntswg lu puag ncig daim txag hov. 13Nwg muab kub nchuav ua plaub lub ntsej tis rua plaub lub kaum rooj kws ncaaj plaub tug ceg rooj. 14Nwg muab cov ntsej hov lu ze ze daim txag txhad ntxwg tau laag kwv. 15Nwg muab ntoo kub twg ua ob tug laag kwv lub rooj hab muab kub luam ob tug laag huvsw. 16Nwg muab cov tseem kub ua tej pestwj kws swv sau lub rooj, yog taig plab taig ntim rau moov tshuaj tsw qaab, hab taig phaaj hab tej paav laam fwj kws laub cawv txwv maab xyeem.

Lub teeb kub

(Ts.D. 25:31-40)

17Nwg muab cov tseem kub ua tug kaav teeb. Nwg ntaus ua lub taw hab tug ncej teeb hab ua cov taig zoo le paaj hab cov qa paaj hab cov nplai paaj lu keev xeeb nkaus rua tug kaav teeb. 18Tug kaav teeb nuav ncau ua rau ceg, ib saab ncau peb ceg. 19Txhua ceg muaj peb lub paaj zoo le paaj txwv duaj, txhua lub paaj muaj lub qa paaj hab cov nplai paaj rua rau ceg kws ncau ntawm tug kaav teeb huvsw. 20Tug tseem kaav teeb muaj plaub lub paaj txwv duaj kws muaj lub qa paaj hab cov nplai paaj huvsw. 21Rau ceg ntawd txhua nkawm ceg kws ncau ntawm tug kaav teeb muaj ib lub qa paaj nyob huv qaab. 22Cov qa paaj ntawd hab cov ceg teeb lu keev xeeb nkaus rua tug kaav teeb, yog muab cov tseem kub ntaus ua. 23Nwg muab cov tseem kub ua xyaa lub teeb kws txawb sau xyaa ceg teeb hov, hab ua raab txab kws txav teeb xeeb hab ua lub phaaj plab kws rau txab. 24Nwg muab cov tseem kub nyaav ib talaa ua lub teeb kub hab tej pestwj kws swv ntawm lub teeb hov.

Lub thaaj hlawv moov tshuaj tsw qaab

(Ts.D. 30:1-5)

25Nwg muab ntoo kub twg ua lub thaaj hlawv moov tshuaj tsw qaab. Nwg ua daav xwm faab xwm meem ntev ib tshwm daav ib tshwm sab ob tshwm. Cov kub ntawm kaum thaaj mas yog ua keev hlo ntawm lub thaaj lug. 26Nwg muab cov tseem kub luam hlo lub thaaj saab sau hab plaub faab hab cov kub thaaj huvsw hab muab kub ua ib tug caaj ntswg lu puag ncig lub thaaj. 27Nwg muab kub ua ob lub ntsej tis rua huv qaab tug caaj ntswg hov ib lub ib saab kuas sws ncaaj, mas txhad ntxwg tau laag kwv moog. 28Nwg muab ntoo kub twg lug ua ob tug laag kwv hab muab kub luam ob tug laag hov. 29Nwg ua cov roj tsw qaab dawb huv kws swv ua kevcai tsaa hab ua cov moov tshuaj tsw qaab zoo zoo kws hlawv xyeem, ua tau zoo yaam nkaus le tug Kws txawj ua tshuaj tsw qaab ua.

37

Làm Rương Giao Ước

(Xuất 25:10-12)

1Bê-xanh-ên làm một cái rương bằng gỗ si-tim. Rương ấy dài một mét hai mươi lăm, rộng bảy tấc rưỡi, và cao bảy tấc rưỡi. 2 Ông bọc vàng cả bên trong lẫn bên ngoài, rồi làm một đường viền bằng vàng chung quanh rương. 3 Ông đúc bốn cái khoen bằng vàng gắn ở bốn chân, hai khoen bên nầy và hai khoen bên kia. 4 Ông làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim, và lấy vàng bọc lại, 5 rồi xỏ các đòn khiêng ấy vào các khoen ở hai bên rương để khiêng. 6 Ông làm một Nắp Thi Ân bằng vàng ròng, dài một mét hai mươi lăm, và rộng bảy tấc rưỡi. 7 Ông cũng làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát mỏng, rồi gắn vào hai đầu nắp; 8 một chê-rúp ở đầu nầy và một chê-rúp ở đầu kia. Ông gắn hai chê-ru-bim đó vào hai đầu nắp, để dính làm một với nắp. 9Hai chê-ru-bim dang cánh ra, dùng các cánh mình che trên Nắp Thi Ân. Hai chê-ru-bim quay mặt vào nhau, nhưng đều cúi nhìn vào Nắp Thi Ân.

Làm Bàn Ðể Bánh Hằng Hiến

(Xuất 25:23-30)

10 Ông làm một bàn bằng gỗ si-tim, dài một mét, rộng nửa mét, và cao bảy tấc rưỡi. 11 Ông lấy vàng ròng bọc bàn lại, rồi làm một đường viền bằng vàng quanh bàn ấy. 12 Ông làm một cái khung quanh bàn, bề ngang thành khung rộng một bàn tay, rồi làm một đường viền quanh khung bằng vàng. 13 Ông đúc bốn cái khoen bằng vàng, rồi gắn bốn khoen ấy vào bốn chân ở bốn góc bàn. 14 Các khoen ấy ở sát với cái khung và được dùng để xỏ các đòn khiêng vào để khiêng bàn. 15 Ông làm các đòn khiêng để khiêng bàn bằng gỗ si-tim, rồi lấy vàng bọc lại. 16 Ông cũng lấy vàng ròng làm các khí dụng để trên bàn: các khay, các đĩa đựng hương, các chén, và các bình để dùng cho việc dâng lễ quán.

Làm Cây Ðèn

(Xuất 25:31-40)

17 Ông làm một cây đèn bằng vàng ròng. Cái đế và thân cây đèn được làm bằng vàng dát mỏng. Các đài hoa, các nụ hoa, và các cánh hoa đều dính với cây đèn thành một khối. 18 Cây đèn có sáu nhánh tẻ ra hai bên. Ba nhánh của cây đèn tẻ ra bên nầy, và ba nhánh của cây đèn tẻ ra bên kia. 19 Trên mỗi nhánh bên nầy có ba đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa. Trên mỗi nhánh bên kia cũng có ba đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa. Cả sáu nhánh tẻ ra hai bên cây đèn đều giống nhau như thế. 20 Còn trên chính thân cây đèn có bốn đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa. 21 Phía dưới, nơi hai nhánh dưới cùng đâu lại với nhau, có một nụ hoa; phía dưới, nơi hai nhánh giữa đâu lại với nhau, có một nụ hoa; và phía dưới, nơi hai nhánh trên cùng đâu lại với nhau, có một nụ hoa. 22 Các nụ hoa và các nhánh đèn được đúc chung với nhau thành một khối. Toàn thể cây đèn được làm bằng vàng ròng dát mỏng liền với nhau thành một khối. 23 Ông làm bảy đèn vàng, các kéo cắt tim đèn, và các đĩa đựng tàn đèn bằng vàng ròng. 24 Ông làm cây đèn và mọi khí dụng cho cây đèn bằng ba mươi bốn ký vàng ròng.

Làm Bàn Thờ Dâng Hương

(Xuất 30:1-5)

25 Ông làm bàn thờ dâng hương bằng gỗ si-tim, bề ngang nửa mét, bề dọc nửa mét, tức hình vuông, và cao một mét. Các sừng của bàn thờ dính liền với bàn thờ thành một khối. 26 Ông lấy vàng ròng bọc bàn thờ lại, gồm mặt bàn, chung quanh bàn, và các sừng của bàn. Kế đó ông làm một đường viền quanh bàn thờ bằng vàng. 27 Ông làm hai khoen bằng vàng, rồi gắn vào bên hông bàn, phía dưới đường viền. Ông làm như thế cho cả hai bên hông bàn, để người ta xỏ các đòn khiêng vào khiêng bàn. 28 Ông lấy gỗ si-tim làm các đòn khiêng, rồi lấy vàng bọc chúng lại.

Chế Dầu Dùng Cho Phép Xức Dầu và Hương Thơm Thánh

(Xuất 30:22-38)

29 Ông cũng chế dầu thánh dùng cho phép xức dầu và hương thơm thánh tinh khiết, theo cách chế biến của thợ chế hương.