98

Yêhôwa Kiă Kriê Lăn Ala

Klei mmuñ hđăp.
  1Mmuñ bĕ kơ Yêhôwa klei mmuñ mrâo;
   kyuadah ñu ngă leh klei yuôm bhăn.
   Kngan hnuă leh anăn păl doh jăk ñu brei ñu mâo leh klei dưi.
  2Yêhôwa bi êdah leh klei ñu bi mtlaih;
   ñu bi êdah leh klei kpă ênô ñu ti anăp phung găp djuê mnuih.
  3Ñu hdơr leh kơ klei khăp ñu
   leh anăn klei sĭt suôr ñu hŏng sang Israel.
   Jih jang knhal lăn ala ƀuh leh klei bi mtlaih Aê Diê drei.

  4Ur hơ̆k bĕ kơ Yêhôwa, Ơ jih jang phung ti lăn ala;
   ur, mmuñ mơak bĕ, leh anăn mmuñ bi mni bĕ.
  5Mmuñ bi mni bĕ kơ Yêhôwa hŏng đĭng brô̆,
   hŏng đĭng brô̆ leh anăn mmuñ siam,
  6hŏng ki leh anăn hŏng asăp ki bê knô.
   Ur hơ̆k bĕ ti anăp Yêhôwa, Pô jing mtao.

  7Brei êa ksĭ, wăt jih jang mnơ̆ng hlăm ñu,
   Brei lăn ala, wăt phung dôk hlăm ñu, ur hơ̆k bĕ!
  8Brei jih jang êa krông pah kngan;
   brei jih jang čư̆ mmuñ hơ̆k mđrăm mbĭt,
  9ti anăp Yêhôwa, kyuadah ñu hriê phat kđi lăn ala.
   Ñu srăng phat kđi lăn ala hŏng klei kpă ênô,
   leh anăn phung ƀuôn sang hŏng klei djŏ.

98

CHÚA Cai Trị Thế Gian

  1Hãy hát cho CHÚA một bài ca mới
   Vì những việc diệu kỳ Ngài đã làm.
  Tay phải và cánh tay thánh Ngài
   Đã đem lại chiến thắng cho Ngài.
  2CHÚA đã bày tỏ sự cứu rỗi của Ngài;
   Ngài đã trình bày sự công chính của Ngài trước mắt các dân.
  3Ngài nhớ đến tình yêu thương
   Và sự thành tín của Ngài đối với nhà Y-sơ-ra-ên.
  Mọi đầu cùng trái đất đều thấy
   Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.
  4Hỡi cả trái đất, hãy hân hoan reo hò cho CHÚA;
   Hãy cất lên tiếng hát và tiếng nhạc ca tụng Ngài.
  5Ca ngợi CHÚA với đàn hạc;
   Hãy dùng đàn hạc và giọng ca mà ca ngợi.
  6Hãy hân hoan thổi kèn và thổi tù và
   Trước mặt Vua, tức là CHÚA.
  7Biển cả và những vật trong đó,
   Thế giới và những người cư ngụ trên ấy,
   Hãy hân hoan reo hò.
  8Các sông, hãy vỗ tay;
   Các núi, hãy cùng nhau hân hoan ca hát trước mặt CHÚA;
  9Vì Ngài đến để phán xét trái đất.
   Ngài sẽ dùng công chính để phán xét thế gian
   Và công bình để xét xử các dân tộc.